Xét nghiệm lẻ

Gói Xét Nghiệm Dị Ứng 44 kiểm tra nồng độ IgE chuyên biệt với dị nguyên trong huyết thanh hoặc huyết tương người sử dụng phương pháp Immunoblotting. Xét nghiệm chẩn đoán 44 loại dị nguyên bao gồm Total IgE.
Gói Xét Nghiệm Dị Ứng 72 kiểm tra nồng độ IgE chuyên biệt với dị nguyên trong huyết thanh hoặc huyết tương người sử dụng phương pháp Immunoblotting. Xét nghiệm chẩn đoán 72 loại dị ứng thực phẩm bao gồm Total IgE.
Xác định dị nguyên của n Cor a 9 gây dị ứng (f440)
HPV (Human papillomavirus), một loại virus rất phổ biến lây qua đường tình dục. Virus gây bệnh sùi mào gà (u nhú) ở người, được chia thành nhiều tuýp khác nhau, mỗi tuýp được xác định bằng cách đánh số. HPV các type 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68 là các tuýp nguy cơ cao, làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung, âm đạo và âm hộ ở phụ nữ, cũng như ung thư dương vật ở nam giới. Ngoài ra, nhiễm HPV các type này còn có thể gây ung thư hậu môn, ung thư vòm họng ở nam và nữ.
HPV (Human papillomavirus), một loại virus rất phổ biến lây qua đường tình dục. Virus gây bệnh sùi mào gà (u nhú) ở người, được chia thành nhiều tuýp khác nhau, mỗi tuýp được xác định bằng cách đánh số. Các tuýp HPV nguy cơ cao (HPV 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66 và 68) có thể gây ra một số loại ung thư. Trong đó,HPV tuýp 16 và HPV tuýp 18, chịu trách nhiệm cho hầu hết các bệnh ung thư liên quan đến HPV. Các tuýp HPV nguy cơ thấp hầu hết không có triệu chứng. Đôi khi những tuýp này có thể gây mụn cóc ở cơ quan sinh dục, hậu môn, miệng hoặc cổ họng.
HPV (Human papillomavirus), một loại virus rất phổ biến lây qua đường tình dục. Virus gây bệnh sùi mào gà (u nhú) ở người, được chia thành nhiều tuýp khác nhau, mỗi tuýp được xác định bằng cách đánh số. Các tuýp HPV nguy cơ cao (HPV 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66 và 68) có thể gây ra một số loại ung thư. Trong đó,HPV tuýp 16 và HPV tuýp 18, chịu trách nhiệm cho hầu hết các bệnh ung thư liên quan đến HPV. Các tuýp HPV nguy cơ thấp hầu hết không có triệu chứng. Đôi khi những tuýp này có thể gây mụn cóc ở cơ quan sinh dục, hậu môn, miệng hoặc cổ họng.
Giúp sàng lọc dị ứng, đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch của cơ thể bằng cách đo nồng độ IgE.
Xác định dị nguyên của lông chó gây dị ứng (e5)
Xác định dị nguyên của lông mèo gây dị ứng (e1)
Xác định dị nguyên lòng trắng trứng gây dị ứng (f1)
Xác định dị nguyên của mạt nhà Dermatophagoides Pteronyssinus - Dp gây dị ứng (d1)
Xác định dị nguyên của mạt nhà Dermatophagoides Farinae - Dfgây dị ứng (d2)
loading.svg