Fibrinogen là một loại protein do gan sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Khi cơ thể bị chảy máu, fibrinogen được enzyme thrombin chuyển hóa thành fibrin, tạo thành lưới giúp cầm máu.
Nồng độ Fibrinogen cao hoặc thấp bất thường có thể là dấu hiệu của các vấn đề sức khỏe như rối loạn đông máu, bệnh gan, hoặc bệnh tim mạch. Nồng độ Fibrinogen cao có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, trong khi nồng độ thấp có thể khiến việc cầm máu trở nên khó khăn hơn.
Xét nghiệm Fibrinogen là xét nghiệm đo nồng độ Fibrinogen trong máu. Kết quả xét nghiệm hỗ trợ đánh giá, theo dõi tình trạng liên quan đến chảy máu khó cầm hoặc hình thành cục máu đông bất thường trong mạch máu. Dựa vào đó, bác sĩ có thể xác định nguyên nhân gây ra các vấn đề về đông máu và đưa ra phương pháp điều trị, cũng như theo dõi hiệu quả điều trị, đánh giá nguy cơ bệnh tim và mạch máu.
Bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện xét nghiệm Fibrinogen trong các trường hợp:
Các phương pháp xét nghiệm Fibrinogen hiện nay gồm:
Ngoài ra, còn có các phương pháp hiện đại hơn như sử dụng máy TEG (Thromboelastography) và ROTEM (Rotational Thromboelastometry) để đánh giá toàn diện khả năng đông máu, bao gồm cả fibrinogen.
Bảng tham chiếu chỉ số xét nghiệm Fibrinogen ở nam (g/L)
Độ tuổi | Thấp báo động | Thấp | Bình thường | Cao |
Dưới 2 tuần tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.67 | Từ 1.67 - 4.4 | > 4.4 |
Từ 15 - 29 ngày tuổi | < 0.8 | Từ 1.81 - 4.64 | Từ 1.81 - 4.64 | > 4.64 |
Từ 1 - 6 tháng tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.95 | Từ 1.95 - 5.48 | > 5.48 |
Từ 6 - 12 tháng tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.69 | Từ 1.69 - 4.84 | > 4.84 |
Từ 1 - 16 tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.89 | Từ 1.89 - 4.65 | > 4.65 |
Trên 16 tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.86 | Từ 1.86 - 4.85 | > 4.85 |
Bảng tham chiếu chỉ số xét nghiệm Fibrinogen ở nữ (g/L)
Độ tuổi | Thấp báo động | Thấp | Bình thường | Cao |
Dưới 2 tuần tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.59 | Từ 1.59 - 4.92 | > 4.92 |
Từ 15 - 29 ngày tuổi | < 0.8 | Từ 1.81 - 2.06 | Từ 2.06 - 4.81 | > 4.81 |
Từ 1 - 6 tháng tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.91 | Từ 1.91 - 5.67 | > 5.67 |
Từ 6 - 12 tháng tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.81 | Từ 1.81 - 4.64 | > 4.64 |
Từ 1 - 16 tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 2.06 | Từ 2.06 - 4.83 | > 4.83 |
Trên 16 tuổi | < 0.8 | ≥ 0.8 và < 1.86 | Từ 1.86 - 5.17 | > 5.17 |
Lưu ý:
Nồng độ fibrinogen thấp có thể gây ra vấn đề về đông máu, khiến cơ thể khó cầm máu, dễ bị chảy máu hoặc bầm tím không rõ nguyên nhân. Một số tình trạng bệnh có liên quan đến fibrinogen thấp bao gồm:
Nguyên nhân gây giảm fibrinogen:
Nồng độ fibrinogen cao có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe liên quan đến hình thành cục máu đông và các bệnh tim mạch. Khi lượng Fibrinogen trong máu quá cao, cơ thể dễ hình thành cục máu đông, gây ra các bệnh như:
Nguyên nhân gây tăng fibrinogen:
Sau 2 tiếng
Sau cutoff: 7:30 AM ngày hôm sau
9:30 PM T2 đến T7
8:30 PM CN
30 phút yêu cầu đối với mẫu gửi về Cao Thắng cho đến khi Phòng thí nghiệm nhận được.
Đăng ký online cho lấy mẫu xét nghiệm tại nhà hoặc đến các điểm lấy mẫu của Diag
Điều dưỡng sẽ lấy mẫu xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm sẽ được gửi cho khách hàng bằng SMS hoặc Zalo
Nhận tư vấn từ xa miễn phí hoặc theo dõi kết quả với bác sĩ riêng của bạn