Bilirubin là sản phẩm thải được hình thành từ quá trình phân hủy các tế bào hồng cầu già, sau đó được gan đào thải ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên, khi gan bị tổn thương hoặc các tế bào hồng cầu bị tiêu hủy nhiều hơn bình thường, bilirubin không được đào thải hết sẽ đi vào máu.
Đây là xét nghiệm đo lường nồng độ bilirubin có trong máu. Việc xét nghiệm bilirubin kết hợp với các triệu chứng như vàng da, vàng mắt giúp phát hiện sớm những bệnh lý về gan hoặc tán huyết.
Xét nghiệm Bilirubin gồm 3 chỉ số: Bilirubin trực tiếp, bilirubin gián tiếp, và bilirubin toàn phần.
Xét nghiệm Bilirubin thường được chỉ định để kiểm tra các vấn đề về gan ở những người có triệu chứng như vàng da, vàng mắt, chướng bụng, đau hạ sườn phải, sưng phù chân và mắt cá chân, ngứa da, nổi mề đay, nổi mụn, nước tiểu sẫm màu, phân màu nhạt…
Xét nghiệm Bilirubin còn được chỉ định thực hiện đối với những trường hợp sau:
Đây là xét nghiệm để kiểm tra nồng độ bilirubin trong máu. Mẫu bệnh phẩm sẽ được lấy từ tĩnh mạch, thường ở cánh tay, sau đó đưa về phòng xét nghiệm để tiến hành phân tích.
Phương pháp này được thực hiện dành cho các phụ nữ mang thai bằng cách chọc dịch ối để kiểm tra sự phát triển của thai nhi.
Bảng tham chiếu chỉ số Bilirubin toàn phần (áp dụng cho mọi giới tính; đơn vị: µmol/L)
Độ tuổi | Ngưỡng an toàn | Thấp | Cao | Báo động |
Dưới 2 tuần tuổi | Từ 3.3 – 283.8 | < 3.3 | 283.8 | > 283.8 |
Từ 2 tuần đến 1 tháng tuổi | Từ 0.8 – 11.7 | < 0.8 | > 117 và ≤ 283.8 | > 283.8 |
Từ 1 - 12 tháng tuổi | Từ 0.8 – 11.7 | < 0.8 | > 117 | - |
Từ 1 - 9 tuổi | Từ 0.8 – 6.8 | < 0.8 | > 6.8 | - |
Từ 9 - 12 tuổi | Từ 0.8 - 9.4 | < 0.8 | > 9.4 | - |
Từ 12 - 15 tuổi | Từ 1.7 – 11.9 | < 1.7 | > 11.9 | - |
Từ 15 - 18 tuổi | Từ 1.7 - 14,4 | < 1.7 | > 14.4 | - |
Trên 18 tuổi | Từ 3.4 – 20.5 | < 3.4 | > 20.5 | - |
Bảng tham chiếu chỉ số Bilirubin trực tiếp ở nam giới (đơn vị: µmol/L)
Độ tuổi | Ngưỡng an toàn | Thấp | Cao | Báo động |
Dưới 2 tuần tuổi | Từ 5.7 – 12.1 | < 5.7 | > 12.1 | - |
Từ 2 tuần - 12 tháng tuổi | Từ 0.8 – 5.2 | < 0.8 | > 5.2 | - |
Từ 1 - 9 tuổi | Từ 0.8 – 3.4 | < 0.8 | > 3.4 | - |
Từ 9 - 13 tuổi | Từ 0.8 - 5 | < 0.8 | > 5 | - |
Từ 13 - 18 tuổi | Từ 1.9 – 7.1 | < 1.9 | > 7.1 | - |
Trên 18 tuổi | < 8.6 | - | ≥ 8.6 | - |
Bảng tham chiếu chỉ số Bilirubin trực tiếp ở nữ giới (đơn vị: µmol/L)
Độ tuổi | Ngưỡng an toàn | Thấp | Cao | Báo động |
Dưới 2 tuần tuổi | Từ 5.7 – 12.1 | < 5.7 | > 12.1 | - |
Từ 2 tuần - 12 tháng tuổi | Từ 0.8 – 5.2 | < 0.8 | > 5.2 | - |
Từ 1 - 9 tuổi | Từ 0.8 - 3.4 | < 0.8 | > 3.4 | - |
Từ 9 - 13 tuổi | Từ 0.8 - 5 | < 0.8 | > 5 | - |
Từ 13 - 18 tuổi | Từ 1.7 - 6.7 | < 1.7 | > 6.7 | - |
Trên 18 tuổi | < 8.6 | - | ≥ 8.6 | - |
Bảng tham chiếu chỉ số Bilirubin gián tiếp (áp dụng cho mọi giới tính và mọi độ tuổi; đơn vị: µmol/L)
Ngưỡng an toàn | Thấp | Cao | Báo động |
Từ 3.4 – 13.7 | - | > 13.7 | - |
Lưu ý:
Kết quả xét nghiệm Bilirubin chủ yếu tập trung vào các giá trị tăng của bilirubin. Những giá trị bilirubin thấp hơn bình thường không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
30 phút yêu cầu đối với mẫu gửi về Cao Thắng cho đến khi Phòng thí nghiệm nhận được.
Đăng ký online cho lấy mẫu xét nghiệm tại nhà hoặc đến các điểm lấy mẫu của Diag
Điều dưỡng sẽ lấy mẫu xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm sẽ được gửi cho khách hàng bằng SMS hoặc Zalo
Nhận tư vấn từ xa miễn phí hoặc theo dõi kết quả với bác sĩ riêng của bạn