• Tiêu Hóa - Gan Mật

Xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) đo lường enzyme phosphatase kiềm trong máu. Enzyme này được tìm thấy ở một số bộ phận của cơ thể, đặc biệt là ở gan, xương, thận, và hệ tiêu hóa. ALP là một enzyme quan trọng tham gia vào quá trình khoáng hóa xương, thải độc, và chuyển hóa các chất trong gan, đặc biệt là các vấn đề có liên quan đến hệ thống mật. Do đó, việc theo dõi nồng độ ALP có vai trò lớn giúp chẩn đoán và quản lý các tình trạng sức khỏe liên quan đến những cơ quan này.

ALP còn góp vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa và phát triển thai kỳ. Enzyme này có mặt trong đường ruột, tham gia vào quá trình hấp thụ dinh dưỡng, và bảo vệ niêm mạc ruột. ALP cũng hiện diện trong nhau thai và tăng lên một cách tự nhiên, hỗ trợ cho sự phát triển của thai nhi trong bụng mẹ. Việc xét nghiệm ALP sẽ giúp kiểm tra các vấn đề về đường ruột cũng như theo dõi sự phát triển ổn định của thai kỳ.

Lưu ý: Xét nghiệm ALP cần kết hợp với nhiều chỉ số liên quan để khẳng định sự ổn định cũng như chẩn đoán chính xác các bệnh lý.

Xét nghiệm Alkaline Phosphatase thường được thực hiện để kiểm tra sức khỏe gan ở những người có triệu chứng như: vàng da, vàng mắt, đau bụng, nôn mửa, đau sưng vùng bụng, ngứa da, nước tiểu sẫm màu, phân màu nhạt, chán ăn, mệt mỏi kéo dài, buồn nôn và nôn.

Xét nghiệm ALP còn được sử dụng để kiểm tra các vấn đề liên quan đến xương như đau xương, yếu cơ, biến dạng xương... Từ đó hỗ trợ chẩn đoán bệnh lý về xương gồm còi xương, nhuyễn xương, u xương, bệnh Paget, tình trạng thiếu hụt vitamin D, hoặc nghi ngờ xương phát triển bất thường.

Xét nghiệm ALP còn được chỉ định thực hiện đối với những trường hợp sau:

  • Theo dõi hiệu quả điều trị và sự tiến triển của các bệnh lý về gan hoặc xương.
  • Hỗ trợ chẩn đoán các bệnh lý về thận và hệ tiêu hóa.

Xét nghiệm Alkaline Phosphatase là xét nghiệm máu. Mẫu bệnh phẩm sẽ được lấy từ tĩnh mạch, thường ở cánh tay, sau đó đưa về phòng xét nghiệm để tiến hành phân tích.

Bảng tham chiếu chỉ số xét nghiệm Alkaline Phosphatase ở nữ (U/L)

Độ tuổi  Ngưỡng an toàn  Thấp hơn ngưỡng an toàn  Cao hơn ngưỡng an toàn 
Dưới 2 tuần tuổi Từ 90 - 273 < 90 > 273
Từ 2 tuần đến 1 năm tuổi Từ 134 - 518 < 134 > 518
Từ 1 - 3 tuổi Từ 156 - 369 < 156 > 369
Từ 3 - 6 tuổi Từ 144 - 327 < 144 > 327
Từ 6 - 11 tuổi Từ 153 - 367 < 153 > 367
Từ 11 - 16 tuổi Từ 64 - 359 < 64 > 359
Từ 16 - 30 tuổi Từ 44 - 107 < 44 > 107
Trên 30 tuổi Từ 46 - 122 < 46 > 122

Bảng tham chiếu chỉ số xét nghiệm Alkaline Phosphatase ở nam (U/L)

Độ tuổi  Ngưỡng an toàn  Thấp hơn ngưỡng an toàn  Cao hơn ngưỡng an toàn 
Dưới 2 tuần tuổi Từ 90 - 273 < 90 > 273
Từ 2 tuần đến 1 năm tuổi Từ 134 - 518 < 134 > 518
Từ 1 - 3 tuổi Từ 156 - 369 < 156 > 369
Từ 3 - 6 tuổi Từ 144 - 327 < 144 > 327
6 - 11 tuổi Từ 153 - 367 < 153 > 367
Từ 11 - 16 tuổi Từ 113 - 438 < 113 > 438
Từ 16 - 22 tuổi Từ 56 - 167 < 56 > 167
Trên 22 tuổi Từ 50 - 116 < 50 > 116

Lưu ý:

  • Bảng tham chiếu có thể thay đổi tùy theo phòng xét nghiệm và chỉ có giá trị tham khảo.
  • Phạm vi tham chiếu trên kết quả xét nghiệm tại Diag thay đổi dựa trên dữ liệu khoa học mới nhất và có thể không khớp hoàn toàn với bài viết này trong một số ít trường hợp website chưa kịp cập nhật.

Kết quả xét nghiệm ALP nằm trong ngưỡng an toàn: Sức khỏe gan trong trạng thái ổn định, không phát hiện các vấn đề hoặc nguy cơ sức khỏe khác.

Kết quả xét nghiệm ALP thấp hơn ngưỡng an toàn: Dấu hiệu của một số vấn đề như:

  • Chế độ ăn thiếu chất dinh dưỡng.
  • Mắc các bệnh di truyền về xương.
  • Gợi ý tình trạng suy dinh dưỡng.

Kết quả xét nghiệm ALP cao hơn ngưỡng an toàn: Nguy cơ của nhiều vấn đề sức khỏe về gan và xương. Chỉ số ALP cao có thể là dấu hiệu của các bệnh nguy hiểm như viêm gan, xơ gan, ung thư gan, hoặc sỏi mật. Trẻ em có chỉ số ALP cao có nguy cơ mắc bệnh còi xương, xương thủy tinh, hoặc xương có khối u.

Chỉ số ALP tăng cao có thể do một số nguyên nhân khác như:

  • Tăng vitamin D.
  • Bệnh cường giáp.
  • Lạm dụng rượu bia.
  • Tắc mật.
  • Hội chứng Gilbert.
  • Gan nhiễm mỡ.
  • Tiểu đường.

Lưu ý cho bệnh nhân:
Không có yêu cầu đặc biệt
Loại mẫu:
Huyết Thanh
Thời gian trả kết quả:

Sau 2 tiếng
Sau cutoff: 8:00 AM ngày hôm sau

Lưu trữ và vận chuyển:
-
Thời gian ngưng nhận mẫu:

9:30 PM T2 đến T7
8:30 PM CN

30 phút yêu cầu đối với mẫu gửi về Cao Thắng cho đến khi Phòng thí nghiệm nhận được.

Chọn cách xét nghiệm

Chọn chi nhánh gần nhất

Tại sao chọn Diag

1.000.000+
Lượt xét nghiệm mỗi năm
5.000+
Bác sĩ đối tác
35+
Điểm lấy mẫu
25+
Năm kinh nghiệm

Quy trình xét nghiệm

Quy trình xét nghiệm

1
Đăng ký xét nghiệm

Đăng ký online cho lấy mẫu xét nghiệm tại nhà hoặc đến các điểm lấy mẫu của Diag

2
Lấy mẫu xét nghiệm

Điều dưỡng sẽ lấy mẫu xét nghiệm

3
Trả kết quả

Kết quả xét nghiệm sẽ được gửi cho khách hàng bằng SMS hoặc Zalo

4
Bác sĩ tư vấn miễn phí

Nhận tư vấn từ xa miễn phí hoặc theo dõi kết quả với bác sĩ riêng của bạn

Đặt lịch hẹn
Book Test  width= Zalo Button Messenger Button