Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy purin - một chất có trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống. Acid uric được tạo ra ở gan, sau đó được lọc qua thận để thải ra ngoài cơ thể qua nước tiểu. Mức acid uric trong máu dao động có thể tùy thuộc vào chế độ ăn uống hoặc chức năng thận. Khi lượng acid uric trong cơ thể vượt quá khả năng thải lọc của thận, nó sẽ tích tụ lại và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh gout hoặc sỏi thận.

Xét nghiệm đo lường nồng độ acid uric trong mẫu máu hoặc nước tiểu. Ở mức bình thường thì acid uric không gây hại cho cơ thể. Tuy nhiên, nếu acid uric tăng quá cao do thận không đào thải hiệu quả sẽ dẫn đến tăng acid uric lắng đọng trong da, khớp, và thận, từ đó gây nên nhiều vấn đề sức khỏe. Vì thế, xét nghiệm Acid Uric rất hữu ích để đánh giá chức năng thận và hỗ trợ chẩn đoán, theo dõi các bệnh lý liên quan đến thận.

Xét nghiệm Acid Uric được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Có triệu chứng bệnh gout: Đau nhức, sưng to, và đỏ ở các khớp.
  • Có triệu chứng bệnh thận liên quan đến acid uric: Nước tiểu đổi màu hoặc có mùi hôi, tiểu ra máu, tiểu rắt, đi tiểu thường xuyên…
  • Chẩn đoán và theo dõi bệnh gout.
  • Xác định nguy cơ gây sỏi thận và chẩn đoán các vấn đề rối loạn chức năng thận.
  • Theo dõi chức năng thận.
  • Theo dõi bệnh nhân ung thư trước và sau điều trị.

Xét nghiệm Acid Uric là xét nghiệm máu, sử dụng mẫu máu lấy từ tĩnh mạch cánh tay. Sau đó mẫu máu được đưa đến phòng xét nghiệm và tiến hành phân tích.

Bảng tham chiếu chỉ số Acid Uric máu ở nam giới (mmol/L)

Độ tuổi  Ngưỡng an toàn  Thấp  Cao  Báo động 
Dưới 2 tuần tuổi Từ 0.17 - 0.75 < 0.17 > 0.75 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 2 tuần - 1 năm tuổi Từ 0.09 – 0.37 < 0.09 > 0.37 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 1 - 3 tuổi Từ 0.11 - 0.29 < 0.11 > 0.29 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 3 - 5 tuổi Từ 0.12 – 0.29 < 0.12 > 0.29 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 5 - 9 tuổi Từ 0.11 - 0.3 < 0.11 > 0.3 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 9 - 11 tuổi Từ 0.14 – 0.32 < 0.14 > 0.32 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 11 - 13 tuổi Từ 0.15 - 0.34 < 0.15 > 0.34 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 13 - 18 tuổi Từ 0.22 – 0.45 < 0.22 > 0.45 và ≤ 0.75 > 0.75
Trên 18 tuổi Từ 0.22 - 0.45 < 0.22 > 0.45 và ≤ 0.77 > 0.77

Bảng tham chiếu chỉ số Acid Uric máu ở nữ giới (mmol/L)

Độ tuổi  Ngưỡng an toàn  Thấp  Cao  Báo động 
Dưới 2 tuần tuổi Từ 0.17 - 0.75 < 0.17 > 0.75 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 2 tuần - 1 năm tuổi Từ 0.09 - 0.37 < 0,09 > 0.37 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 1 - 3 tuổi Từ 0.11 – 0.29 < 0.11 > 0.29 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 3 - 5 tuổi Từ 0.12 - 0.29 < 0.12 > 0.29 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 5 - 9 tuổi Từ 0.11 - 0.3 < 0.11 > 0.3 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 9 - 11 tuổi Từ 0.14 – 0.32 < 0.14 > 0.32 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 11 - 13 tuổi Từ 0.15 - 0.34 < 0.15 > 0.34 và ≤ 0.75 > 0.75
Từ 13 - 18 tuổi Từ 0.15 – 0.37 < 0.15 > 0.37 và ≤ 0.75 > 0.75
Trên 18 tuổi Từ 0.15 - 0.37 < 0.15 > 0.37 và ≤ 0.77 > 0.77

Lưu ý:

  • Bảng tham chiếu có thể thay đổi tùy theo phòng xét nghiệm và chỉ có giá trị tham khảo.
  • Phạm vi tham chiếu trên kết quả xét nghiệm tại Diag thay đổi dựa trên dữ liệu khoa học mới nhất và có thể không khớp hoàn toàn với bài viết này trong một số ít trường hợp website chưa kịp cập nhật.

Kết quả xét nghiệm nằm trong ngưỡng an toàn: Cho thấy không có nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến khả năng đào thải acid uric.

Kết quả xét nghiệm thấp hơn ngưỡng an toàn: Báo hiệu sự rối loạn chức năng gan thận, bệnh Wilson, bệnh Hodgkin, bệnh Celiac, hội chứng rối loạn thận Fanconi, hoặc hội chứng tiết hormone bài niệu không thích hợp. Một số trường hợp acid uric thấp hơn bình thường có thể báo hiệu tiền sản giật ở phụ nữ mang thai.

Kết quả xét nghiệm cao hơn ngưỡng an toàn: Dấu hiệu của những bệnh lý như tiểu đường, gout, và viêm đau khớp liên quan đến gout, suy thận, sỏi thận, và rối loạn chức năng thận. Ngoài ra, tăng sản xuất acid uric hoặc giảm đào thải acid uric qua đường tiêu hóa cũng làm tăng nồng độ acid uric. Nhiều trường hợp acid uric tăng cao cũng là hệ quả của chế độ ăn uống quá nhiều purin như thịt bò và hải sản.

Lưu ý cho bệnh nhân:
Không có yêu cầu đặc biệt
Loại mẫu:
Huyết Thanh
Thời gian trả kết quả:
Sau 2 tiếng Sau cutoff: 8:00 AM ngày hôm sau
Lưu trữ và vận chuyển:
-
Thời gian ngưng nhận mẫu:
-

30 phút yêu cầu đối với mẫu gửi về Cao Thắng cho đến khi Phòng thí nghiệm nhận được.

Có trong các gói xét nghiệm

Chọn cách xét nghiệm

Chọn chi nhánh gần nhất

Tại sao chọn Diag

1.000.000+
Lượt xét nghiệm mỗi năm
5.000+
Bác sĩ đối tác
35+
Điểm lấy mẫu
25+
Năm kinh nghiệm

Quy trình xét nghiệm

Quy trình xét nghiệm

1
Đăng ký xét nghiệm

Đăng ký online cho lấy mẫu xét nghiệm tại nhà hoặc đến các điểm lấy mẫu của Diag

2
Lấy mẫu xét nghiệm

Điều dưỡng sẽ lấy mẫu xét nghiệm

3
Trả kết quả

Kết quả xét nghiệm sẽ được gửi cho khách hàng bằng SMS hoặc Zalo

4
Bác sĩ tư vấn miễn phí

Nhận tư vấn từ xa miễn phí hoặc theo dõi kết quả với bác sĩ riêng của bạn

Đặt lịch hẹn
Book Test  width= Zalo Button Messenger Button