Tổng Phân Tích Nước Tiểu

  • Tổng Phân Tích Nước Tiểu

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số  còn được gọi là xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu. Đây là xét nghiệm nước tiểu định kỳ giúp kiểm tra nhiều loại rối loạn, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh thận, và tiểu đường. Nó bao gồm một số kiểm tra, bao gồm màu sắc, độ cô đặc, và thành phần trong nước tiểu.

Các xét nghiệm cụ thể trong quá trình phân tích nước tiểu có thể phân tích mức độ của các chất như protein, glucose, ketone, hemoglobin, bilirubin, urobilinogen, và các chỉ số nhiễm trùng hoặc tinh thể hình thành sỏi thận.

Xét nghiệm cũng có thể đo mức độ pH và độ cô đặc của nước tiểu (trọng lượng riêng), cung cấp các dấu hiệu về lượng nước trong cơ thể và sức khỏe thận. Về cơ bản, tổng phân tích nước tiểu là công cụ chính để theo dõi sức khỏe tổng thể của cơ thể, phát hiện các rối loạn, và hướng dẫn các quyết định điều trị.

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số được khuyến nghị thực hiện cho nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:

  • Khám sức khỏe tổng quát. Kết hợp cùng với xét nghiệm máu giúp phát hiện sớm những rối loạn đang xảy ra bên trong cơ thể.
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ đối với người có bệnh nền, thai phụ…
  • Cường độ tiểu tiện thay đổi, đột nhiên đii tiểu quá ít hoặc quá nhiều
  • Nước tiểu có dấu hiệu khác về màu sắc, mùi hoặc độ đặc…
  • Có các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI), chẳng hạn như cảm giác muốn đi tiểu mạnh, dai dẳng và / hoặc cảm giác nóng rát khi đi tiểu
  • Dùng để chẩn đoán bệnh: kiểm tra nồng độ nước tiểu còn để tầm soát nguy cơ mất nước, mắc bệnh suy thận, suy tim, nhiễm trùng đường tiết niệu…

Quy trình thực hiện xét nghiệm nước tiểu 10 thông số khá đơn giản và không gây đau đớn. Dưới đây là các bước chính:

  1. Thu thập mẫu nước tiểu: Bệnh nhân sẽ được yêu cầu lấy mẫu nước tiểu vào buổi sáng sớm, thời điểm nồng độ các chất trong nước tiểu cao nhất.
  2. Phân tích mẫu: Mẫu nước tiểu sẽ được đưa vào máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số để tiến hành phân tích. Máy sẽ kiểm tra và đưa ra kết quả chi tiết về 10 thông số quan trọng.
  3. Nhận kết quả: Sau khi phân tích, bệnh nhân sẽ nhận được kết quả xét nghiệm, thường là sau vài giờ đến một ngày.

10 thông số trong xét nghiệm đều mang ý nghĩa riêng biệt, giúp bác sĩ đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của bệnh nhân:

  1. Tỷ trọng SG (Specific Gravity): Thể hiện khả năng cô đặc hay pha loãng của nước tiểu để đánh giá khả năng cân bằng hay thể dịch của người bệnh. Trong một số trường hợp, nếu người bệnh uống quá nhiều nước hay thuốc lợi tiểu sẽ giảm tỷ trọng nước tiểu.
  2. Độ pH nước tiểu: Đo mức độ axit hoặc kiềm của nước tiểu, chẩn đoán các bệnh liên quan đến đường tiết niệu hoặc thận.
  3. Máu - Hồng cầu niệu (BLD): Rà soát dấu hiệu cảnh báo cơ thể đang mắc bệnh cầu thận mạn, nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận, bướu thận, xuất huyết bàng quang…
  4. Bạch cầu (LEU): Xác định nhiễm trùng tiểu hoặc viêm nhiễm.
  5. Nitrite (NIT): Hỗ trợ xác nhận dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.
  6. Ketones (KET): Sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa chất béo không hoàn toàn, gồm 3 chất chính là acetone, acetone acetic, và acid beta-hydroxybutyric. Chỉ số KET giúp phát hiện thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc đái tháo đường thai kỳ, ketone niệu, cường giáp, sử dụng quá liều insulin…
  7. Đường - Glucose (GLU): Giúp bác sĩ nhận định người bệnh đang bị rối loạn dung nạp đường hoặc có thể mắc bệnh đái tháo đường.
  8. Urobilinogen (UBG): Hỗ trợ bác sĩ có thêm căn cứ chẩn đoán về vấn đề người bệnh đang mắc các bệnh về gan.
  9. Bilirubin (BIL): Giúp rà soát được một số bệnh như xơ gan, sỏi mật, vàng da tắc mật, viêm gan do vi rút hoặc ngộ độc thuốc, ung thư đầu tụy…
  10. Đạm - Protein (PRO): Giúp kiểm tra lượng protein và rà soát dấu hiệu của bệnh thận.

Chỉ số của xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu không phân biệt giới tính hay độ tuổi. Tất cả đều có mư1c tham chiếu tương đồng nhau.

Chỉ số Cảnh báo chỉ số thấp Mức bình thường Cảnh báo chỉ số cao
Tỷ trọng SG (Specific Gravity) < 1.01 Từ 1.015 - 1.025 > 1.02
Độ pH nước tiểu < 4.6 Từ 4.6 - 8 > 8
Máu - Hồng cầu niệu (BLD) Âm tính Dương tính
Bạch cầu (LEU) Âm tính Dương tính
Nitrite (NIT) Âm tính Dương tính
Ketones (KET) Âm tính Dương tính
Đường - Glucose (GLU) Âm tính Dương tính
Urobilinogen (UBG) Âm tính Dương tính
Bilirubin (BIL) Âm tính Dương tính
Đạm - Protein (PRO) Âm tính Dương tính

Lưu ý:

  • Bảng tham chiếu có thể thay đổi tùy theo phòng xét nghiệm và chỉ có giá trị tham khảo.
  • Phạm vi tham chiếu trên kết quả xét nghiệm tại Diag thay đổi dựa trên dữ liệu khoa học mới nhất và có thể không khớp hoàn toàn với bài viết này trong một số ít trường hợp website chưa kịp cập nhật.

Khi thực hiện xét nghiệm nước tiểu 10 thông số, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Chuẩn bị trước khi xét nghiệm: Tránh ăn thực phẩm có màu sắc đậm hoặc uống thuốc gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
  • Thông báo cho bác sĩ về thuốc đang sử dụng: Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Lưu ý cho bệnh nhân:
Không có yêu cầu đặc biệt
Loại mẫu:
Nước Tiểu
Thời gian trả kết quả:

Sau 1 tiếng 30 phút
Sau cutoff: 8:00 AM ngày hôm sau

Lưu trữ và vận chuyển:
-
Thời gian ngưng nhận mẫu:

8:00 PM T2 đến T7
8:00 PM CN

30 phút yêu cầu đối với mẫu gửi về Cao Thắng cho đến khi Phòng thí nghiệm nhận được.

Chỉ số sinh học
  • 1. Tỉ Trọng (SG)
  • 6. Đường
  • 2. pH
  • 7. Ketones
  • 3. Máu
  • 8. Urobilinogen
  • 4. Bạch Cầu
  • 9. Bilirubin
  • 5. Nitrite
  • 10. Đạm

Chọn cách xét nghiệm

Chọn chi nhánh gần nhất

Tại sao chọn Diag

1.000.000+
Lượt xét nghiệm mỗi năm
5.000+
Bác sĩ đối tác
35+
Điểm lấy mẫu
25+
Năm kinh nghiệm

Quy trình xét nghiệm

Quy trình xét nghiệm

1
Đăng ký xét nghiệm

Đăng ký online cho lấy mẫu xét nghiệm tại nhà hoặc đến các điểm lấy mẫu của Diag

2
Lấy mẫu xét nghiệm

Điều dưỡng sẽ lấy mẫu xét nghiệm

3
Trả kết quả

Kết quả xét nghiệm sẽ được gửi cho khách hàng bằng SMS hoặc Zalo

4
Bác sĩ tư vấn miễn phí

Nhận tư vấn từ xa miễn phí hoặc theo dõi kết quả với bác sĩ riêng của bạn

Đặt lịch hẹn
Book Test  width= Zalo Button Messenger Button