Chương Trình Điều Trị Bệnh Mãn Tính Chuyên Sâu

check Theo dõi và đánh giá toàn diện sức khỏe
check Kiểm soát các bệnh mãn tính dễ dàng
check Ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm
check Phác đồ điều trị cá nhân hóa
img

Chương Trình Điều trị Đái Tháo Đường

Người có đường huyết lúc đói ≥ 7 mmol/L
Người có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường
Người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: Người thừa cân hoặc béo phì, lối sống ít vận động và thói quen không lành mạnh
Người bị tăng huyết áp hoặc rối loạn lipid máu
Bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường có tình trạng ổn định sau khi điều trị, cần theo dõi và quản lý lâu dài
Người có triệu chứng khát nước, sụt cân không rõ nguyên nhân, đi tiểu thường xuyên (đặc biệt là vào ban đêm), mờ mắt, mệt mỏi, vết thương chậm lành, nhiễm trùng tái phát, đói liên tục
Người mắc đái tháo đường mới phát hiện, hoặc người đã có tiền căn đái tháo đường chưa ghi nhận biến chứng, không thuộc các tiêu chuẩn loại trừ

  • Chương trình này được thiết kế để chẩn đoán, theo dõi và đảm bảo kiểm soát lượng đường trong máu, giảm thiểu nguy cơ biến chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
  • Quá trình điều trị và theo dõi kéo dài 48 tuần (12 tháng)
  • Bệnh nhân được thăm khám tổng quát và đánh giá các chỉ số liên quan đến bệnh tiểu đường bởi đội ngũ bác sĩ chuyên khoa Nội tiết giàu kinh nghiệm tại DIAG. Tùy vào kết quả ban đầu, bác sĩ có thể đề xuất thêm việc tham vấn với các chuyên gia khác như bác sĩ tim mạch hoặc bác sĩ đa khoa để đảm bảo chăm sóc toàn diện và cá nhân hóa cho từng trường hợp
  • Mỗi người bệnh được xây dựng một phác đồ điều trị riêng biệt, bao gồm toa thuốc phù hợp và các khuyến nghị về lối sống nhằm kiểm soát bệnh hiệu quả.
  • Đội ngũ bác sĩ DIAG hỗ trợ liên tục thông qua các buổi tư vấn từ xa giúp theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe
Cột Mốc Theo Dõi Quan Trọng
Chương Trình Thăm Khám Sức Khỏe Chuyên Sâu
Tuần 0
img
Tuần 4/Tuần 8
img
Tuần 12
img
Tuần 24
img
Tuần 36
img
Tuần 48
img
Tuần 0
Tuần 4/Tuần 8
Tuần 12
Tuần 24
Tuần 36
Tuần 48
Giá Xét Nghiệm:
2.537.000
930.000
598.000
2.077.000
2.436.000
2.537.000

Bác sĩ chỉ định thực hiện các xét nghiệm nhằm xác định tình trạng rối loạn đường huyết, mức độ kiểm soát đường huyết và đánh giá tổn thương gan, thận cùng chức năng của các cơ quan quan trọng. Bệnh nhân được tầm soát các biến chứng tim mạch, mạch máu và kiểm tra sức khỏe tổng quát để xây dựng kế hoạch điều trị toàn diện, phù hợp với từng cá nhân. Cụ thể:

  • Xét nghiệm chẩn đoán và đánh giá rối loạn đường huyết: CBC, đường đói, nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT), HbA1C
  • Khám sức khỏe tổng quát:
    • Đánh giá tổn thương gan/thận: AST, ALT, Acid Uric, Creatinine, phân tích nước tiểu, tỷ lệ Microalbumin/Creatinine
    • Sàng lọc nguy cơ tim mạch, bao gồm xơ vữa động mạch, đau tim và đột quỵ: Xét nghiệm lipid toàn phần (Triglyceride, Cholesterol, Cholesterol HDL, Cholesterol LDL, tỷ lệ Cholesterol/HDL, Non-HDL Cholesterol)
    • Theo dõi để theo dõi các tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc: Kali (K+)
  • Đánh giá tổn thương tim mạch: 
    • Đánh giá phát hiện tổn thương tim: Điện tâm đồ, siêu âm Doppler động mạch cảnh, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới
    • Đánh giá tổn thương thận, kiểm tra tình trạng tim to, suy tim hoặc các bệnh về phổi liên quan đến tăng huyết áp: Siêu âm bụng, chụp X-quang ngực

Người bệnh sẽ được kiểm tra tổng quát nhằm đánh giá hiệu quả quản lý bệnh đái tháo đường, theo dõi đường huyết và kiểm tra sức khỏe tổng thể qua các chỉ số máu. Việc này cũng giúp phát hiện sớm tổn thương gan, thận hoặc các tác dụng phụ của thuốc. Các xét nghiệm và thăm khám quan trọng trong giai đoạn này gồm:

  • Đánh giá hiệu quả quản lý bệnh đái tháo đường: Khám nội khoa và kiểm tra chỉ số sinh hiệu
  • Kiểm tra sức khỏe toàn diện:
    • Đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của máu: CBC
    • Theo dõi và kiểm soát đường huyết: Xét nghiệm đường huyết đói
    • Đánh giá tổn thương chức năng gan và thận: AST, ALT, Creatinine
    • Theo dõi nguy cơ rối loạn điện giải và tác dụng phụ của thuốc điều trị: Kali (K+)
  • Xét nghiệm bổ sung và siêu âm (nếu cần): Dựa trên kết quả xét nghiệm và siêu âm tại tuần 0, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện lại một số xét nghiệm để theo dõi tiến triển bệnh và điều chỉnh kế hoạch điều trị như: OGTT, Acid Uric, phân tích nước tiểu, xét nghiệm lipid toàn phần, ECG, siêu âm bụng, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới.

Bệnh nhân cần thực hiện các đánh giá chuyên sâu nhằm kiểm tra tiến triển kiểm soát đường huyết và huyết áp, theo dõi các chỉ số huyết học và sinh hóa để phát hiện những bất thường có thể ảnh hưởng đến chức năng cơ thể. Các kết quả lâm sàng và cận lâm sàng từ tuần 8 cũng sẽ được đối chiếu nhằm phát hiện xu hướng tiến triển bệnh.

Trong tuần điều trị này, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm và thăm khám như:

  • Theo dõi hiệu quả điều trị và ổn định đường huyết: Khám chuyên khoa nội và đo chỉ số sinh hiệu
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát:
    • Đánh giá tình trạng huyết học: CBC
    • Theo dõi mức độ ổn định đường huyết: Xét nghiệm đường huyết lúc đói và HbA1c
    • Theo dõi tình trạng gan, thận và chức năng chuyển hóa: AST, ALT, Creatinine
    • Tầm soát nguy cơ rối loạn do tác dụng phụ của thuốc: Kali (K+)
  • Các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh bổ sung (nếu có): Bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện một số kiểm tra nhằm hiệu chỉnh kế hoạch điều trị như OGTT, Acid Uric, ECG, xét nghiệm lipid, tổng phân tích nước tiểu, siêu âm bụng, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới.

Bệnh nhân sẽ được chỉ định thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu nhằm xác nhận chẩn đoán đái tháo đường, đánh giá chức năng gan, thận, đồng thời tầm soát các biến chứng tim mạch và tổn thương cơ quan. Nếu có bất thường trong kết quả xét nghiệm trước đó hoặc bệnh có dấu hiệu tiến triển, bác sĩ sẽ cân nhắc chỉ định lặp lại một số xét nghiệm hoặc chẩn đoán hình ảnh. 

  • Theo dõi tình trạng đáp ứng điều trị: Khám nội khoa và đánh giá chỉ số sinh hiệu
  • Củng cố chẩn đoán: CBC, xét nghiệm đường huyết đói, OGTT, HbA1C
  • Tầm soát sức khỏe tổng thể: 
    • Đánh giá nguy cơ tổn thương chức năng gan, thận và biến chứng tiểu đạm vi thể: AST, ALT, Acid Uric, Creatinine, tổng phân tích nước tiểu, tỷ lệ Microalbumin/Creatinine
    • Phát hiện sớm các nguy cơ xơ vữa mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ: gói xét nghiệm lipid toàn phần (Triglyceride, Cholesterol toàn phần, HDL, LDL, tỷ lệ Cholesterol/HDL và Non-HDL Cholesterol)
    • Theo dõi nguy cơ rối loạn điện giải do thuốc điều trị: Kali (K+)
  • Đánh giá tim mạch và tổn thương cơ quan đích: 
    • Phát hiện tổn thương tim hoặc rối loạn tưới máu ngoại biên: ECG, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới.
    • Kiểm tra cấu trúc gan – thận và các bất thường tiềm ẩn: Siêu âm bụng
  • Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh bổ sung nhằm điều chỉnh kế hoạch điều trị: X-quang ngực

Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra đầy đủ các chỉ số huyết học, chuyển hóa, chức năng gan – thận, đánh giá nguy cơ tim mạch cũng như tổn thương cơ quan đích. Dựa trên kết quả xét nghiệm và hình ảnh học ở các mốc trước, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện lại một số kiểm tra. Các kiểm tra bao gồm:

  • Theo dõi tình trạng đáp ứng điều trị: Khám nội tổng quát và đo các chỉ số sinh hiệu
  • Củng cố chẩn đoán: CBC, đường huyết đói, OGTT, HbA1C
  • Tầm soát sức khỏe tổng thể:
    • Đánh giá chức năng gan – thận và rối loạn chuyển hóa: AST, ALT, Acid Uric, Creatinine, tổng phân tích nước tiểu
    • Tầm soát yếu tố nguy cơ tim mạch: Gói xét nghiệm lipid toàn phần (Triglyceride, Cholesterol toàn phần, HDL, LDL, tỷ lệ Cholesterol/HDL, Non-HDL Cholesterol)
    • Theo dõi nguy cơ rối loạn điện giải do điều trị: Kali (K⁺)
  • Đánh giá tim mạch và tổn thương cơ quan đích:
    • Phát hiện sớm các tổn thương tim mạch và rối loạn tuần hoàn ngoại biên: ECG, siêu âm tim, siêu âm Doppler động mạch cảnh và mạch máu chi dưới
    • Đánh giá tình trạng tổn thương gan và thận: Siêu âm bụng
    • Tầm soát tình trạng tim to, suy tim hoặc các bệnh lý phổi liên quan đến tăng huyết áp: X-quang ngực

Bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng toàn diện nhằm củng cố chẩn đoán đái tháo đường, theo dõi hiệu quả kiểm soát đường huyết theo thời gian và đánh giá mức độ ảnh hưởng của bệnh lên các cơ quan đích. Các chỉ số liên quan đến tim mạch, chức năng gan – thận và nguy cơ biến chứng vi mạch cũng sẽ được phân tích chi tiết giúp phát hiện sớm những bất thường tiềm ẩn.

  • Theo dõi đáp ứng điều trị: Khám nội tổng quát và đo các chỉ số sinh hiệu
  • Củng cố chẩn đoán: CBC, đường huyết đói, OGTT, HbA1C
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát: 
    • Đánh giá chức năng gan, thận và nguy cơ biến chứng vi mạch: AST, ALT, Acid Uric, Creatinine, tổng phân tích nước tiểu, tỷ số Microalbumin/Creatinine
    • Kiểm tra rối loạn lipid máu và nguy cơ biến cố tim mạch: Triglyceride, cholesterol toàn phần, HDL, LDL, tỷ lệ Cholesterol/HDL, Non-HDL Cholesterol
    • Theo dõi rối loạn điện giải do thuốc điều trị: Kali (K⁺)
  • Đánh giá hệ tim mạch và tổn thương cơ quan đích:
    • Phát hiện rối loạn dẫn truyền tim và tổn thương cơ tim: Điện tâm đồ (ECG), siêu âm tim
    • Kiểm tra lưu thông mạch máu cảnh và chi dưới: Siêu âm Doppler động mạch cảnh, siêu âm động mạch chi dưới
    • Đánh giá cấu trúc và chức năng gan – thận: Siêu âm bụng tổng quát
    • Tầm soát các bệnh lý tim mạch – hô hấp liên quan đến tăng huyết áp: X-quang ngực
Bảng Giá Chi Tiết Xét Nghiệm & Thăm Khám
Tên Xét Nghiệm/Thăm Khám Số lần Đơn Giá Tổng Giá
Khám nội + Kiểm tra sinh hiệu
Số lần: 7
Đơn giá: 250.000
Tổng: 1.750.000
Công thức máu
Số lần: 7
Đơn giá: 85.000
Tổng: 595.000
Đường đói
Số lần: 6
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182.000
Dung nạp Glucose (OGTT)
Số lần: 4
Đơn giá: 26.000
Tổng: 104.000
HbA1c
Số lần: 5
Đơn giá: 133.000
Tổng: 665.000
AST
Số lần: 7
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182.000
ALT
Số lần: 7
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182.000
Axit Uric
Số lần: 4
Đơn giá: 34.000
Tổng: 136.000
Creatinine
Số lần: 6
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182.000
Tỉ lệ Microalbumin/Creatinine
Số lần: 3
Đơn giá: 101.000
Tổng: 303.000
Mỡ máu
Số lần: 4
Đơn giá: 164.000
Tổng: 640.000
Kali (K+)
Số lần: 7
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182,000
Phân tích nước tiểu
Số lần: 4
Đơn giá: 30.000
Tổng: 120.000
Điện tâm đồ
Số lần: 4
Đơn giá: 109.000
Tổng: 436.000
Siêu âm tim
Số lần: 4
Đơn giá: 420.000
Tổng: 1.680.000
Siêu âm bụng
Số lần: 4
Đơn giá: 199.000
Tổng: 796.000
Siêu âm Doppler động mạch chi dưới
Số lần: 4
Đơn giá: 400.000
Tổng: 1.600.000
Siêu âm Doppler động mạch cảnh
Số lần: 3
Đơn giá: 320.000
Tổng: 960.000
X-quang ngực thẳng
Số lần: 3
Đơn giá: 140.000
Tổng: 420.000
logo
Giải Pháp Chăm Sóc Bệnh Đái Tháo Đường Tại DIAG
Gói Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện Bao Gồm:
Khám nội & kiểm tra sinh hiệu
Kiểm tra sức khỏe tổng quát
Sàng lọc & theo dõi rối loạn đường huyết
Đánh giá chức năng gan & thận
Đánh giá nguy cơ biến chứng vi mạch
Đánh giá tổn thương tim mạch
11.115.000
19 Xét Nghiệm/Thăm Khám
Được Thăm Khám & Tư Vấn Bởi Chuyên Gia Đầu Ngành
BS. CKI. Trần Thanh An
Bác sĩ Nội Tổng hợp
thumb
BS. Đinh Ngọc Hiểu
Bác sĩ Đa khoa
thumb

Chương Trình Điều trị Tăng Huyết Áp

Người lớn có huyết áp cao ≥ 140/90mmHg (≥ 130/80mmHg đối với bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh thận mãn tính)
Những người có nguy cơ cao (tiền sử gia đình bị tăng huyết áp, béo phì, tiểu đường, hút thuốc, lối sống ít vận động, v.v.)
Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp nhưng gặp khó khăn trong việc kiểm soát
Người cao tuổi có nguy cơ mắc biến chứng tim mạch và đột quỵ
Người có các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim không đều, mờ mắt, đau mắt, khó thở, đau ngực, mệt mỏi, buồn nôn, chảy máu mũi

  • Chương trình giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả, giảm nguy cơ biến chứng tim mạch, đột quỵ và suy thận. Đồng thời, bệnh nhân được hỗ trợ theo dõi các chỉ số sức khỏe quan trọng và điều chỉnh lối sống nhằm hạn chế nhập viện và tử vong liên quan đến tăng huyết áp
  • Thời gian theo dõi và điều trị 48 tuần (12 tháng)
  • Người bệnh sẽ được thăm khám toàn diện bởi bác sĩ chuyên khoa tại DIAG. Tùy vào kết quả kiểm tra, bác sĩ có thể đề xuất hội chẩn thêm với các chuyên gia khác như bác sĩ nội tổng quát hoặc chuyên khoa phù hợp
  • Mỗi bệnh nhân sẽ được xây dựng một kế hoạch chăm sóc chuyên biệt, bao gồm đơn thuốc và hướng dẫn thay đổi lối sống nhằm kiểm soát đường huyết hiệu quả và nâng cao chất lượng sống lâu dài
  • Dịch vụ tư vấn từ xa với bác sĩ DIAG giúp người bệnh được theo dõi liên tục, dễ dàng cập nhật tình trạng sức khỏe và nhận hỗ trợ y khoa kịp thời
Cột Mốc Theo Dõi Quan Trọng
Chương Trình Thăm Khám Sức Khỏe Chuyên Sâu
Tuần 0
img
Tuần 4
img
Tuần 12
img
Tuần 24
img
Tuần 48
img
Tuần 0
Tuần 4
Tuần 12
Tuần 24
Tuần 48
Giá Xét Nghiệm:
2.436.000
439.000
824.000
2.163.000
2.436.000

Bệnh nhân sẽ được khám lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu để chẩn đoán, tầm soát bệnh lý nền, đánh giá chức năng các cơ quan trọng yếu như tim, gan, thận, đồng thời kiểm tra nguy cơ rối loạn chuyển hóa và tổn thương mạch máu. Kết quả sẽ được sử dụng làm cơ sở để xây dựng phác đồ điều trị ban đầu. Các xét nghiệm được thực hiện trong tuần đầu tiên gồm:

  • Xác nhận chẩn đoán: Khám nội khoa, chỉ số sinh hiệu
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát:
    • Đánh giá các bất thường về huyết học, đánh giá nguy cơ hoặc sự hiện diện của bệnh tiểu đường: CBC, đường đói, OGTT, HbA1C
    • Kiểm tra tổn thương gan, thận: AST, ALT, Acid Uric, Creatinine, phân tích nước tiểu
    • Xác định nguy cơ rối loạn lipid máu và xơ vữa động mạch, những yếu tố chính gây ra biến chứng liên quan đến tăng huyết áp: Gói xét nghiệm lipid.
  • Tầm soát nguyên nhân cao huyết áp thứ phát và biến chứng liên quan: 
    • Kiểm tra gan, thận và loại trừ u tuyến thượng thận: Siêu âm ổ bụng
    • Đánh giá kích thước tim, dấu hiệu suy tim hoặc tổn thương phổi: X-quang ngực.

Bệnh nhân sẽ được tái khám lâm sàng kết hợp với các xét nghiệm cơ bản nhằm kiểm tra sức khỏe chung, đánh giá chức năng các cơ quan trọng yếu, và kiểm soát các yếu tố có thể làm ảnh hưởng đến huyết áp. Cụ thể:

  • Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu: Khám nội khoa, chỉ số sinh hiệu
  • Đánh giá sức khỏe toàn diện: 
    • Theo dõi nguy cơ thiếu máu do bệnh nền hoặc tác dụng phụ của thuốc: CBC
    • Đánh giá chức năng gan, thận: AST, ALT, Creatinine
    • Giám sát cân bằng điện giải, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc gây mất cân bằng Kali: Kali (K+)
  • Xét nghiệm bổ sung và chẩn đoán hình ảnh (nếu cần): Đường huyết khi đói, OGTT, Acid Uric, phân tích nước tiểu, ECG, gói xét nghiệm lipid, siêu âm bụng, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới.

Bạn sẽ được chỉ định thực hiện các xét nghiệm toàn diện nhằm đánh giá chuyển hóa đường, chức năng gan – thận, lipid máu, đồng thời sàng lọc các rối loạn tim mạch có thể phát sinh do tăng huyết áp kéo dài. Bác sĩ sẽ sử dụng kết quả để điều chỉnh thuốc, hướng dẫn chế độ ăn uống, thay đổi lối sống.

Các xét nghiệm, thăm khám quan trọng gồm:

  • Đánh giá các bất thường về huyết học, nguy cơ hoặc sự hiện diện của bệnh tiểu đường (nguyên nhân quan trọng gây tăng huyết áp): CBC, xét nghiệm đường huyết đói, OGTT
  • Kiểm tra chức năng gan, thận: AST, ALT, Creatinine, tổng phân tích nước tiểu
  • Xác định nguy cơ rối loạn lipid máu và xơ vữa động mạch: Gói xét nghiệm lipid.
  • Đánh giá tổn thương tim mạch, mất cân bằng điện giải: Kali (K+)
  • Kiểm tra phì đại thất trái, loạn nhịp tim hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ do tăng huyết áp kéo dài: ECG

Bác sĩ theo dõi toàn diện về các chỉ số huyết học, chuyển hóa, chức năng nội tạng và chẩn đoán hình học để xác định hiệu quả điều trị hiện tại, đồng thời phát hiện những bất thường. Tùy theo kết quả, bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh thuốc, chế độ sinh hoạt hoặc yêu cầu thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu đã thực hiện ở tuần 12. Trong đó:

  • Theo dõi sức khỏe tổng quát và hiệu quả điều trị: 
    • Đánh giá các bất thường về huyết học, nguy cơ hoặc sự hiện diện của bệnh tiểu đường: CBC, đường huyết đói, OGTT
    • Kiểm tra tổn thương gan, thận: AST, ALT, acid uric, Creatinine, phân tích nước tiểu
    • Xác định rối loạn lipid máu và nguy cơ xơ vữa động mạch: Gói xét nghiệm lipid
    • Kiểm soát cân bằng điện giải: Kali (K+)
  • Đánh giá tổn thương tim mạch và cơ quan đích: 
    • Phát hiện tổn thương tim: ECG, siêu âm Doppler động mạch cảnh, siêu âm tim, siêu âm Doppler mạch máu chi dưới
    • Kiểm tra nguy cơ tổn thương thận và gan hoặc nguyên nhân thứ phát gây tăng huyết áp: Siêu âm bụng
  • Chỉ định xét nghiệm bổ sung (nếu cần): HbA1c, Chụp X-quang ngực

Bệnh nhân sẽ được kiểm tra sâu về huyết học, chuyển hóa glucose, chức năng gan thận, lipid máu và đánh giá tổn thương cơ quan đích nhằm tổng kết toàn diện hiệu quả của quá trình điều trị kéo dài 1 năm. Bác sĩ sẽ dựa trên kết quả để đưa ra kế hoạch chăm sóc dài hạn, điều chỉnh lối sống hoặc chỉ định dùng thuốc phù hợp.

  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát: 
    • Đánh giá tình trạng thiếu máu, có thể liên quan đến bệnh thận mãn tính. Đo lượng đường trong máu ban đầu để đánh giá nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: CBC, đường huyết đói, OGTT, HbA1C
    • Phát hiện tổn thương gan do rối loạn chuyển hóa, thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh gan nhiễm mỡ: AST, ALT
    • Đánh giá chức năng thận và phát hiện bệnh thận mạn tính liên quan đến huyết áp cao: Acid uric, Creatinine, phân tích nước tiểu
    • Đánh giá nguy cơ tim mạch, xơ vữa động mạch và hiệu quả của liệu pháp hạ lipid Xét nghiệm lipid toàn phần
    • Theo dõi tình trạng mất cân bằng điện giải: Kali (K+)
  • Đánh giá tổn thương tim mạch và cơ quan đích: ECG, siêu âm Doppler động mạch cảnh, siêu âm tim, động mạch chi dưới, siêu âm bụng X-quang ngực
Bảng Giá Chi Tiết Xét Nghiệm & Thăm Khám
Tên Xét Nghiệm/Thăm Khám Số lần Đơn Giá Tổng Giá
Khám nội + Kiểm tra sinh hiệu
Số lần: 5
Đơn giá: 250.000
Tổng: 1.250.000
Công thức máu
Số lần: 4
Đơn giá: 85.000
Tổng: 425.000
Đường đói
Số lần: 4
Đơn giá: 26.000
Tổng: 104.000
Dung nạp Glucose (OGTT)
Số lần: 4
Đơn giá: 26.000
Tổng: 104.000
HbA1c
Số lần: 2
Đơn giá: 133.000
Tổng: 266.000
AST
Số lần: 5
Đơn giá: 26.000
Tổng: 130.000
ALT
Số lần: 5
Đơn giá: 26.000
Tổng: 130.000
Axit Uric
Số lần: 4
Đơn giá: 34.000
Tổng: 136.000
Creatinine
Số lần: 5
Đơn giá: 26.000
Tổng: 130.000
Mỡ máu
Số lần: 4
Đơn giá: 164.000
Tổng: 640.000
Kali (K+)
Số lần: 5
Đơn giá: 26.000
Tổng: 130.000
Phân tích nước tiểu
Số lần: 4
Đơn giá: 30.000
Tổng: 120.000
Điện tâm đồ
Số lần: 4
Đơn giá: 109.000
Tổng: 436.000
Siêu âm tim
Số lần: 3
Đơn giá: 420.000
Tổng: 1.260.000
Siêu âm bụng
Số lần: 3
Đơn giá: 199.000
Tổng: 597.000
Siêu âm Doppler động mạch chi dưới
Số lần: 3
Đơn giá: 400.000
Tổng: 1.200.000
Siêu âm Doppler động mạch cảnh
Số lần: 3
Đơn giá: 320.000
Tổng: 960.000
X-quang ngực thẳng
Số lần: 2
Đơn giá: 140.000
Tổng: 280.000
logo
Giải Pháp Chăm Sóc Bệnh Tăng Huyết Áp Tại DIAG
Gói Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện Bao Gồm:
Tầm soát các bệnh lý nền
Đánh giá chức năng gan & thận
Đánh giá nguy cơ rối loạn chuyển hóa
Tầm soát nguyên nhân cao huyết áp
Đánh giá nguy cơ tổn thương mạch máu
Đánh giá nguy cơ tim mạch
8.298.000
18 Xét Nghiệm/Thăm Khám
Được Thăm Khám & Tư Vấn Bởi Chuyên Gia Đầu Ngành
BS. CKI. Trần Thanh An
Bác sĩ Nội Tổng hợp
thumb
BS. Đinh Ngọc Hiểu
Bác sĩ Đa khoa
thumb

Chương Trình Điều Trị Viêm Gan B

Người có tiền sử bản thân và/hoặc gia đình mắc bệnh viêm gan B
Nhân viên y tế
Bệnh nhân được truyền máu
Người quan hệ tình dục không an toàn
Phụ nữ mang thai
Người có kết quả xét nghiệm men gan bất thường
Người có triệu chứng mệt mỏi, vàng da và vàng mắt, chướng bụng đầy hơi, ăn uống khóc tiêu, nước tiểu sẫm màu, tiêu phân bạc màu, đau vùng gan và dễ bị bầm tím da

  • Chương trình nhằm mục đích chẩn đoán, theo dõi và điều trị viêm gan B để ngăn ngừa biến chứng xơ gan, ung thư gan và cải thiện sức khỏe gan
  • Chương trình kéo dài 48 tuần (12 tháng)
  • Bạn sẽ được đánh giá y khoa toàn diện, bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn của chuyên gia bệnh truyền nhiễm DIAG hoặc tham vấn với các chuyên gia khác như bác sĩ tim mạch, bác sĩ đa khoa hoặc bác sĩ nội tiết nếu cần thiết
  • Bác sĩ của DIAG cung cấp kế hoạch điều trị phù hợp, bao gồm đơn thuốc và khuyến nghị về lối sống để kiểm soát hiệu quả bệnh viêm gan B cho bệnh nhân
  • Bệnh nhân được tư vấn từ xa với bác sĩ, đảm bảo theo dõi liên tục và phù hợp với tình trạng bệnh của từng người
Cột Mốc Theo Dõi Quan Trọng
Chương Trình Thăm Khám Sức Khỏe Chuyên Sâu
Tuần 0
img
Tuần 4
img
Tuần 12
img
Tuần 24
img
Tuần 48
img
Tuần 0
Tuần 4
Tuần 12
Tuần 24
Tuần 48
Giá Xét Nghiệm:
3.698.000
1.864.000
3.034.000
5.986.000
6.250.000

Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình nhằm xác nhận tình trạng nhiễm virus, đánh giá chức năng gan và lên kế hoạch điều trị. Dựa trên kết quả, bác sĩ sẽ phân loại bệnh nhân vào nhóm điều trị – cần dùng thuốc hoặc nhóm theo dõi – không dùng thuốc.

Bệnh nhân được chỉ định thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm viêm gan B, đánh giá mức độ hoạt động của virus, kiểm tra chức năng gan, sức khỏe tổng quát và lập kế hoạch điều trị. Cụ thể:

  • Xét nghiệm chẩn đoán: HBsAg, HBsAb, HBcAb (IgM)
  • Đánh giá hoạt động và tải lượng virus: 
    • Xác định sự nhân lên của virus: HBV DNA 
    • Phân loại giai đoạn nhiễm trùng: HBeAg, HBeAb
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng: 
    • Đánh giá sức khỏe gan: AST, ALT, bilirubin, albumin, PT, APTT
    • Kiểm tra ung thư gan hoặc xơ gan: AFP, siêu âm, Fibroscan
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát và kế hoạch điều trị: 
    • Đánh giá sức khỏe tổng quát: CBC, eGFR, BUN
    • Liệu pháp interferon: FT3, FT4, TSH, ECG

Chỉ dành cho nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Đối với nhóm điều trị – cần dùng thuốc, đây là thời điểm cần theo dõi sát sao tình trạng gan nhằm đánh giá hiệu quả nguy cơ biến chứng trong quá trình điều trị. 

Bác sĩ sẽ kiểm tra tải lượng virus, mức độ tổn thương gan, kiểm tra nguy cơ ung thư gan hoặc xơ gan và đánh giá sức khỏe tổng thể. Tùy vào tình trạng bệnh, bác sĩ có thể cần điều chỉnh kế hoạch điều trị phù hợp. Các xét nghiệm bao gồm:

  • Theo dõi những thay đổi về tải lượng virus: Nồng độ HBV DNA
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng:
    • Đánh giá mức độ viêm và tổn thương gan: AST, ALT, Albumin
    • Kiểm tra ung thư gan hoặc xơ gan: Siêu âm
  • Đánh giá sức khỏe tổng thể: CBC, BUN, eGFR

Nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng bệnh, chức năng gan, các biến chứng, sức khỏe tổng quát, hiệu quả phác đồ điều trị thông qua các xét nghiệm và thăm khám như:.

  • Đánh giá hoạt động và tải lượng virus: HBsAg, HBeAb, HBeAg HBV DNA
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng: 
    • Theo dõi tình trạng viêm gan và đánh giá tổn thương gan: AST, ALT, Albumin
    • Kiểm tra ung thư gan hoặc xơ gan: AFP, siêu âm
  • Theo dõi sức khỏe tổng quát và hiệu quả chữa trị: 
    • Kiểm tra sức khỏe: CBC, BUN, eGFR
    • Theo dõi tác động của Interferon hoặc các thuốc khác lên chức năng tuyến giáp: FT3, FT4, TSH
    • Đánh giá nguy cơ đái tháo đường: Kiểm tra đường đói

Nhóm theo dõi – không dùng thuốc

Bệnh nhân sẽ được đánh giá mức độ viêm và tổn thương gan, kiểm tra nguy cơ xơ gan hoặc ung thư gan và đánh giá sức khỏe toàn diện. Các xét nghiệm và thăm khám quan trọng gồm:

  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng:
    • Đánh giá tình trạng viêm và tổn thương tế bào gan: AST, ALT, Albumin
    • Kiểm tra ung thư gan hoặc xơ gan: AFP, siêu âm
  • Theo dõi sức khỏe tổng quát: CBC, BUN, eGFR

Nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Ở giai đoạn này, người bệnh cần thực hiện các xét nghiệm, thăm khám để theo dõi hoạt động của virus, đánh giá tổn thương gan, xơ gan, cổ trướng, khối u, đánh giá sức khỏe toàn diện và kiểm soát tác dụng phụ của thuốc.

  • Theo dõi sự hiện diện hoặc mức độ của virus, đánh giá tình trạng phục hồi: HBsAg, HBeAg, HBeAb, HBV DNA
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng:
    • Đánh giá mức độ viêm và tổn thương gan: AST, ALT, AFP, Bilirubin, Albumin, PT, APTT
    • Theo dõi cấu trúc gan và phát hiện xơ hóa, cổ trướng hoặc khối u: Fibroscan, siêu âm.
  • Đánh giá sức khỏe tổng quát và hiệu quả chữa trị: 
    • Đánh giá sức khỏe: CBC, BUN, eGFR
    • Kiểm tra chức năng tuyến giáp: FT3, FT4, TSH
    • Theo dõi lượng đường trong máu: Kiểm tra đường huyết khi đói

Nhóm theo dõi – không dùng thuốc

Bệnh nhân sẽ được theo dõi sự nhân lên của virus, đánh giá khả năng kiểm soát bệnh. Đồng thời, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm nhằm kiểm tra chức năng gan, nguy cơ biến chứng, đánh giá sức khỏe và hiệu quả kiểm soát bệnh. Các kiểm tra quan trọng gồm:

  • Theo dõi sự nhân lên của virus và khả năng kiểm soát bệnh: HBV DNA
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng
    • Chức năng gan: AST, ALT, Albumin
    • Biến chứng ung thư gan hoặc xơ gan: AFP, Fibroscan, siêu âm
  • Đánh giá sức khỏe: CBC, BUN, eGFR, FT3, FT4, TSH, đường đói

Nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Người bệnh cần thực hiện các kiểm tra để đánh giá khả năng phục hồi. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ chỉ định các thăm khám hỗ trợ phát hiện xơ hóa, cổ trướng, khối u hoặc các tác dụng phụ của thuốc trong quá trình điều trị. Cụ thể:

  • Theo dõi xem bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn chưa: HBV DNA, HBsAg, HBeAg, HBeAb
  • Kiểm tra chức năng gan:
    • Đánh giá toàn diện chức năng gan: AST, ALT, AFP, Bilirubin, Albumin, PT, APTT
    • Theo dõi cấu trúc gan và phát hiện xơ hóa, cổ trướng hoặc khối u: Fibroscan, siêu âm
  • Sức khỏe tổng quát và hiệu quả điều trị:
    • Đánh giá sức khỏe: CBC, BUN, eGFR
    • Kiểm tra chức năng tuyến giáp: FT3, FT4, TSH
    • Theo dõi lượng đường trong máu và nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường: Kiểm tra đường đói. 

Nhóm theo dõi – không dùng thuốc

Trong tuần theo dõi cuối, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh thực hiện các kiểm tra nhằm đánh giá hiệu quả kiểm soát virus HBV, kiểm tra chức năng gan và phát hiện biến chứng.

  • Đánh giá hiệu quả kiểm soát virus HBV: HBV DNA, HBeAg, HBeAb
  • Kiểm tra chức năng gan và biến chứng:
    • Đánh giá toàn diện chức năng gan: AST, ALT
    • Kiểm tra ung thư gan hoặc xơ gan: AFP, Fibroscan, siêu âm
  • Theo dõi sức khỏe: CBC, Albumin, BUN, eGFR, FT3, FT4, TSH, xét nghiệm đường đói
Bảng Giá Chi Tiết Xét Nghiệm & Thăm Khám
Tên Xét Nghiệm/Thăm Khám Số lần Đơn Giá Tổng Giá
Khám nội + Kiểm tra sinh hiệu
Số lần: 8
Đơn giá: 250.000
Tổng: 2.000.000
HBsAg Định lượng
Số lần: 4
Đơn giá: 110.000
Tổng: 440.000
HBsAb
Số lần: 1
Đơn giá: 125.000
Tổng: 125.000
HBc IgM
Số lần: 1
Đơn giá: 189.000
Tổng: 189.000
HbA1c
Số lần: 5
Đơn giá: 133.000
Tổng: 665.000
HBeAg
Số lần: 5
Đơn giá: 132.000
Tổng: 660.000
HbeAb
Số lần: 5
Đơn giá: 132.000
Tổng: 660.000
HBV DNA Realtime PCR (Định Lượng – Abbott)
Số lần: 7
Đơn giá: 1.200.000
Tổng: 8.400.000
AST
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
ALT
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
AFP
Số lần: 7
Đơn giá: 198.000
Tổng: 1.386.000
Siêu Âm Đàn Hồi Mô Gan
Số lần: 5
Đơn giá: 400.000
Tổng: 2.000.000
Siêu Âm Bụng
Số lần: 8
Đơn giá: 199.000
Tổng: 1.592.000
Bilirubin Trực Tiếp + Gián Tiếp + Toàn Phần
Số lần: 3
Đơn giá: 50.000
Tổng: 150.000
Albumin
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
Thời Gian Hình Thành Cục Máu Đông (aPTT)
Số lần: 3
Đơn giá: 60.000
Tổng: 180.000
Thời Gian Prothrombin
Số lần: 3
Đơn giá: 60.000
Tổng: 180.000
Công Thức Máu
Số lần: 8
Đơn giá: 85.000
Tổng: 680.000
Tốc độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
Urea
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
FT3
Số lần: 6
Đơn giá: 105.000
Tổng: 630.000
FT4
Số lần: 6
Đơn giá: 105.000
Tổng: 630.000
Xét nghiệm TSH
Số lần: 6
Đơn giá: 119.000
Tổng: 714.000
Điện tâm đồ
Số lần: 1
Đơn giá: 109.000
Tổng: 109.000
Đường đói
Số lần: 5
Đơn giá: 26.000
Tổng: 130.000
logo
Giải Pháp Chăm Sóc Bệnh Viêm Gan B Tại DIAG
Gói Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện Bao Gồm
Khám nội & Kiểm tra sinh hiệu
Kiểm tra sức khỏe tổng quát
Xét nghiệm chẩn đoán HBV
Đánh giá chức năng & biến chứng gan
Đánh giá mức độ hoạt động của virus
Đánh giá nguy cơ đái tháo đường
21.895.000
24 Xét Nghiệm/Thăm Khám
Được Thăm Khám & Tư Vấn Bởi Chuyên Gia Đầu Ngành
BS. CKI. Trần Thanh An
Bác sĩ Nội Tổng hợp
thumb
BS. Đinh Ngọc Hiểu
Bác sĩ Đa khoa
thumb

Chương Trình Điều Trị Viêm Gan C

Người có tiền sử bản tha·và gia đình mắc bệnh viêm gan C
Người sử dụng ma túy tiêm tĩnh mạch
Người quan hệ tình dục với nhiều bạn tình
Nhân viên y tế và nhân viên phòng xét nghiệm
Bệnh nhân từ những khu vực có tỷ lệ mắc bệnh viêm gan C cao
Phụ nữ mang thai
Người mắc bệnh gan hoặc men gan tăng cao không rõ nguyên nhân
Người bị đau cơ, sốt nhẹ, da và mắt vàng, gan to, đau khớp, chán ăn và buồn nôn

  • Chương trình nhằm mục tiêu phát hiện và điều trị sớm ngăn ngừa biến chứng viêm gan C. Đồng thời, thông qua chương trình góp phần nâng cao nhận thức về bệnh viêm gan C, giảm nguy cơ lây truyền và bảo vệ cộng đồng
  • Chương trình kéo dài 48 tuần (12 tháng)
  • Người bệnh sẽ được đánh giá y khoa một cách toàn diện, bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn bởi chuyên gia bệnh truyền nhiễm tại DIAG, đồng thời có thể tham khảo ý kiến từ các bác sĩ chuyên khoa khác như tim mạch, nội tổng quát hoặc nội tiết nếu cần thiết
  • Bác sĩ tại DIAG sẽ xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp cho từng bệnh nhân, bao gồm kê đơn thuốc và đưa ra các khuyến nghị về lối sống nhằm hỗ trợ kiểm soát bệnh viêm gan C hiệu quả
  • Người bệnh luôn nhận được sự hỗ trợ thông qua các buổi tư vấn từ xa với bác sĩ, giúp duy trì quá trình theo dõi chặt chẽ
Cột Mốc Theo Dõi Quan Trọng
Chương Trình Thăm Khám Sức Khỏe Chuyên Sâu
Tuần 0
img
Tuần 4
img
Tuần 12
img
Tuần 24/Tuần 48
img
Tuần 0
Tuần 4
Tuần 12
Tuần 24/Tuần 48
Giá Xét Nghiệm:
2.991.000
2.012.000
4.472.000
10.884.000

Tuần chẩn đoán ban đầu để xác nhận nhiễm viêm gan C, đánh giá chức năng gan và xác định phác đồ điều trị phù hợp. Dựa trên kết quả, bệnh nhân sẽ được phân loại vào nhóm điều trị – cần dùng thuốc hoặc nhóm theo dõi – không dùng thuốc.

Bệnh nhân được chỉ định thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HCV, đánh giá mức độ tổn thương gan và kiểm tra sức khỏe tổng quát để xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp. Các xét nghiệm được chỉ định gồm:

  • Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan C:
    • Phát hiện kháng thể chống lại virus viêm gan C: Anti – HCV
    • Xác định sự hiện diện và mức độ sao chép của HCV trong máu: HCV – RNA Realtime PCR
  • Đánh giá chức năng gan và biến chứng:
    • Chức năng gan: AST, ALT, bilirubin, albumin, PT, APTT.
    • Tầm soát biến chứng (ung thư gan/xơ gan): AFP, Fibroscan, siêu âm.
  • Đánh giá sức khỏe tổng quát và xây dựng kế hoạch điều trị: CBC, eGFR.

Chỉ dành cho nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Đối với nhóm điều trị – cần dùng thuốc, tuần 4 là giai đoạn theo dõi tiến trình điều trị nhằm đánh giá hiệu quả kháng virus, kiểm tra chức năng gan và phát hiện sớm các dấu hiệu biến chứng. Dựa trên kết quả, bác sĩ sẽ xem xét duy trì hay điều chỉnh phác đồ điều trị cho phù hợp.

Bệnh nhân được thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu để đo lường mức độ đáp ứng với thuốc, theo dõi tổn thương gan và đảm bảo sức khỏe toàn diện trong quá trình điều trị, cụ thể:

  • Xác định mức độ nhân lên của virus, đánh giá khả năng đáp ứng điều trị: HCV RNA Realtime PCR
  • Theo dõi chức năng gan và nguy cơ biến chứng:
    • Đánh giá mức độ viêm và tổn thương gan: AST, ALT
    • Kiểm tra sớm nguy cơ ung thư gan hoặc xơ gan: Siêu âm gan
  • Đánh giá sức khỏe và đáp ứng điều trị: CBC, eGFR

Nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Bệnh nhân sẽ được thực hiện các xét nghiệm chuyên biệt để đo lường tải lượng virus, đánh giá chức năng gan và kiểm tra sức khỏe toàn diện. Người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện: 

  • Xác định mức độ virus viêm gan C còn hoạt động trong cơ thể: HCV RNA Realtime PCR
  • Theo dõi chức năng gan và nguy cơ biến chứng:
    • Đánh giá mức độ viêm và mức độ tổn thương tế bào gan: AAST, ALT, Albumin
    • Đánh giá nguy cơ ung thư gan hoặc tiến triển thành xơ gan: AFP, siêu âm
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát và định hướng điều trị: CBC và eGFR

Nhóm theo dõi – không dùng thuốc

Người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu để đánh giá mức độ hoạt động của virus, tổn thương gan, khả năng xuất hiện biến chứng và điều chỉnh liệu pháp điều trị nếu cần thiết. Bác sĩ có thể chỉ định:

  • Đánh giá hoạt động của bệnh và tải lượng virus: HCV – RNA Realtime PCR
  • Theo dõi chức năng gan:
    • Kiểm tra mức độ viêm và khả năng phục hồi của tế bào gan: AST, ALT, Albumin
    • Đánh giá nguy cơ biến chứng thành xơ gan hoặc ung thư gan: AFP và siêu âm gan
  • Kiểm tra sức khỏe tổng quát: CBC và eGFR

Nhóm điều trị – cần dùng thuốc

Người bệnh sẽ được thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu để xác định virus còn hoạt động hay không nhằm xác nhận bệnh nhân đã đạt đáp ứng virus bền vững (SVR), mức độ phục hồi của gan và tình trạng sức khỏe tổng thể. Kết quả sẽ là căn cứ để bác sĩ đánh giá liệu trình điều trị hiện tại và cân nhắc cần thay đổi hay không.

  • Theo dõi sự hiện diện, mức độ của virus viêm gan C: HCV RNA Realtime PCR
  • Theo dõi chức năng gan và phát hiện biến chứng:
    • Xác định mức độ viêm và tổn thương gan: AST, ALT, Bilirubin, Albumin, APTT, PT
    • Theo dõi cấu trúc gan, phát hiện sớm các vấn đề như xơ gan, cổ trướng hoặc khối u gan: AFP, Fibroscan và siêu âm gan
  • Đánh giá tình trạng sức khỏe toàn diện: CBC, eGFR

Nhóm theo dõi – không dùng thuốc

Bác sĩ có thể chỉ định thực hiện các kiểm tra về tải lượng virus, xác nhận bệnh nhân đã đạt đáp ứng virus bền vững (SVR), độ viêm và tổn thương gan, cấu trúc gan cùng sức khỏe tổng thể người bệnh. Trong đó:

  • Kiểm tra sự hiện diện của virus viêm gan C: HCV – RNA Realtime PCR
  • Theo dõi chức năng gan: 
    • Xác định mức độ viêm và mức độ tổn thương của gan: AST, ALT, Albumin
    • Hỗ trợ phát hiện các nguy cơ xơ gan, cổ trướng hoặc hình thành khối u: AFP, Fibroscan, siêu âm gan
  • Đánh giá sức khỏe toàn diện: CBC, eGFR
Bảng Giá Chi Tiết Xét Nghiệm & Thăm Khám
Tên Xét Nghiệm/Thăm Khám Số lần Đơn Giá Tổng Giá
Khám nội + Kiểm tra sinh hiệu
Số lần: 8
Đơn giá: 250.000
Tổng: 2.000.000
Công thức máu
Số lần: 8
Đơn giá: 85.000
Tổng: 680.000
Xét nghiệm HCV Ab
Số lần: 1
Đơn giá: 185.000
Tổng: 185.000
HCV RNA Realtime PCR (Định Lượng – Abbott)
Số lần: 8
Đơn giá: 1.400.000
Tổng: 11.200.000
AST
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
ALT
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
AFP
Số lần: 7
Đơn giá: 198.000
Tổng: 1.386.000
Siêu Âm Đàn Hồi Mô Gan
Số lần: 5
Đơn giá: 400.000
Tổng: 2.000.000
Siêu Âm Bụng
Số lần: 8
Đơn giá: 199.000
Tổng: 1.592.000
Bilirubin Trực Tiếp + Gián Tiếp + Toàn Phần
Số lần: 3
Đơn giá: 50.000
Tổng: 150.000
Albumin
Số lần: 7
Đơn giá: 26.000
Tổng: 182.000
aPTT
Số lần: 3
Đơn giá: 60.000
Tổng: 180.000
Thời Gian Prothrombin
Số lần: 3
Đơn giá: 60.000
Tổng: 180.000
Tốc độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
Số lần: 8
Đơn giá: 26.000
Tổng: 208.000
logo
Giải Pháp Chăm Sóc Bệnh Viêm Gan C Tại DIAG
Gói Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện Bao Gồm
Khám nội & Kiểm tra sinh hiệu
Kiểm tra sức khỏe tổng quát
Xét nghiệm chẩn đoán HCV
Đánh giá mức độ nhân lên của virus
Đánh giá chức năng gan
Đánh giá nguy cơ biến chứng gan
20.359.000
14 Xét Nghiệm/Thăm Khám
Được Thăm Khám & Tư Vấn Bởi Chuyên Gia Đầu Ngành
BS. CKI. Trần Thanh An
Bác sĩ Nội Tổng hợp
thumb
BS. Đinh Ngọc Hiểu
Bác sĩ Đa khoa
thumb

Chương Trình Điều Trị Rối Loạn Mỡ Máu

Người bệnh được chẩn đoán rối loạn mỡ máu
Người muốn đánh giá sức khỏe tim mạch toàn diện
Người có các dấu hiệu, triệu chứng: nồng độ cholesterol cao, đau ngực hoặc khó thở khi gắng sức, huyết áp cao, chóng mặt, đau đầu, u vàng, ban vàng mí mắt, tê bì tay chân, tăng cân nhất là vùng bụng

  • Chương trình điều trị rối loạn mỡ máu nhằm theo dõi hiệu quả điều trị qua từng giai đoạn, kiểm soát và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch, đồng thời phòng ngừa gan nhiễm mỡ và suy giảm chức năng gan
  • Chương trình theo dõi và điều trị gồm 12 tuần (3 tháng)
  • Bệnh nhân được thăm khám bởi các bác sĩ chuyên khoa tại DIAG và lên kế hoạch điều trị chuyên biệt
  • DIAG cung cấp dịch vụ tham vấn từ xa với bác sĩ đảm bảo quá trình theo dõi và điều trị diễn ra liên tục, hiệu quả
Cột Mốc Theo Dõi Quan Trọng
Chương Trình Thăm Khám Sức Khỏe Chuyên Sâu
Tuần 0
img
Tuần 4
img
Tuần 12
img
Tuần 0
Tuần 4
Tuần 12
Giá Xét Nghiệm:
280.000
549.000
549.000

Trong lần khám đầu tiên, người bệnh sẽ được khám nội tổng quát, đánh giá chỉ số sinh hiệu và thực hiện các xét nghiệm cần thiết. Bác sĩ sẽ phân tích toàn diện kết quả để xác định nguy cơ tim mạch, tình trạng rối loạn chuyển hóa và đánh giá chức năng gan – thận. Dựa trên kết quả kiểm tra, bác sĩ sẽ lên kế hoạch điều trị bao gồm đơn thuốc, lịch theo dõi và hướng dẫn thay đổi lối sống.

Người bệnh sẽ được xét nghiệm lại mỡ máu, men gan và chỉ số tổn thương cơ để đánh giá hiệu quả và mức độ an toàn của phác đồ điều trị. Việc tái khám linh hoạt qua tư vấn từ xa giúp theo dõi liên tục, tiết kiệm thời gian và sẽ khám trực tiếp khi có chỉ định.

Các xét nghiệm quan trọng gồm:

  • Đánh giá hiệu quả: Kiểm tra nồng độ lipid
  • Kiểm tra độ an toàn: AST, ALT, GGT, CK

Bác sĩ sẽ chỉ định các xét nghiệm định kỳ nhằm giám sát men gan và tổn thương cơ có thể do thuốc, đồng thời kiểm tra lại bảng mỡ máu để đánh giá hiệu quả kiểm soát lipid. Khi đạt mục tiêu điều trị, bệnh nhân lặp lại xét nghiệm bảng lipid mỗi năm một lần. Khi chưa đạt mục tiêu, bác sĩ xem xét điều chỉnh phác đồ điều trị, đánh giá lại sau 4 – 12 tuần tùy mức độ thay đổi.

Bệnh nhân có thể được chỉ định thực hiện:

  • Theo dõi hiệu quả điều trị: Kiểm tra lipid
  • Đánh giá độ an toàn và nguy cơ biến chứng: AST, ALT, GGT, CK
Bảng Giá Chi Tiết Xét Nghiệm & Thăm Khám
Tên Xét Nghiệm/Thăm Khám Số lần Đơn Giá Tổng Giá
Khám nội khoa
Số lần: 3
Đơn giá: 200.000
Tổng: 600.000
Đo sinh hiệu
Số lần: 1
Đơn giá: 30.000
Tổng: 30.000
Tư Vấn với Bác Sĩ Sau Xét Nghiệm
Số lần: 1
Đơn giá: 50.000
Tổng: 50.000
AST
Số lần: 2
Đơn giá: 26.000
Tổng: 52.000
ALT
Số lần: 2
Đơn giá: 26.000
Tổng: 52.000
GGT (Gamma Glutamyl Transferase)
Số lần: 2
Đơn giá: 34.000
Tổng: 68.000
Creatine Kinase (CK/CPK)
Số lần: 2
Đơn giá: 53.000
Tổng: 106.000
Gói Xét Nghiệm Mỡ Máu – Cơ Bản (6)
Số lần: 2
Đơn giá: 160.000
Tổng: 320.000
logo
Giải Pháp Chăm Sóc Bệnh Rối Loạn Mỡ Máu Tại DIAG
Gói Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện Bao Gồm:
Khám nội & kiểm tra sinh hiệu
Đánh giá chức năng gan & thận
Đánh giá nguy cơ biến chứng tim
Đánh giá rối loạn chuyển hóa
Kiểm tra các chỉ số mỡ máu
Kiểm tra chỉ số men gan
1.378.000
17 Xét Nghiệm/Thăm Khám
Được Thăm Khám & Tư Vấn Bởi Chuyên Gia Đầu Ngành
BS. CKI. Trần Thanh An
Bác sĩ Nội Tổng hợp
thumb
BS. Đinh Ngọc Hiểu
Bác sĩ Đa khoa
thumb

Ưu đãi đặc biệt

Giảm 10%

Chương trình điều trị Đái tháo đường

Vì sao nên chọn DIAG?

Kết quả xét nghiệm tại DIAG đáng tin cậy trong khám chữa bệnh

3.500.000+

Lượt xét nghiệm mỗi năm

6.500+

Bác sĩ đối tác tin tưởng

500+

Bệnh viện và phòng khám liên kết

1.000+

Xét nghiệm đa dạng

DIAG được tin tưởng lựa chọn bởi nhiều đối tác y khoa đầu ngành
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình

DIAG tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Y Tế - Cam kết vận hành theo chuẩn quốc tế

DIAG với công nghệ tự động hóa hiện đại từ Châu Âu, Mỹ cho kết quả xét nghiệm chính xác

img-gallery img-gallery img-gallery

Dịch vụ bảo lãnh viện phí với các Đối tác bảo hiểm

Nhanh chóng - Tiện lợi - Tối ưu
Book Test  width= Zalo Button Messenger Button promotion