Phát hiện lên đến 72 loại dị nguyên gây dị ứng chỉ với 01 xét nghiệm

check Thể tích mẫu yêu cầu thấp (50 μL) lựa chọn thích hợp cho các đối tượng bệnh Nhi
check Có độ nhạy - độ chính xác - độ tương đồng cao giúp kết quả chính xác, giảm thiểu trường hợp dương tính/âm tính giả
check Tầm soát dị ứng toàn diện với danh mục dị nguyên rộng
img
Danh mục sản phẩm
TÊN GÓI XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG PROTIA 72 GÓI XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG PROTIA 44
ĐẶC ĐIỂM Sử dụng công nghệ PLA (Parallel Lines Array) giúp xét nghiệm đồng thời 72 dị nguyên phổ biến trên một panel duy nhất. Tiết kiệm thời gian và chi phí so với các phương pháp cũ. Cung cấp kết quả định lượng chính xác với lượng mẫu máu nhỏ. Các dị nguyên tiêu biểu đặc trưng cho Nhi khoa như:

  • Sữa & các thành phần (Alpha Lactalbumin, Beta Lactoglobulin, Casein)
  • Trứng (lòng trắng trứng, lòng đỏ trứng)
ĐỐI TƯỢNG Bệnh nhân có triệu chứng dị ứng và muốn xác định chính xác nguyên nhân với một danh mục dị nguyên rộng. Phù hợp cho cả người lớn và trẻ em nhờ yêu cầu lượng mẫu máu nhỏ. Bệnh nhân có các triệu chứng dị ứng nhẹ hoặc không rõ ràng. Phù hợp cho những người muốn sàng lọc ban đầu để xác định các tác nhân phổ biến nhất mà không cần thực hiện xét nghiệm toàn diện.
Giải pháp xét nghiệm Dị ứng thực phẩm tại Diag
THÀNH PHẦN GÓI XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG PROTIA 72 GÓI XÉT NGHIỆM DỊ ỨNG PROTIA 44
IgE toàn phần
Bụi nhà
Cacao
Cá bơn sao/Cá minh thái Alaska
Cà chua
Cá ngừ/Cá hồi
Cá thu
Cà rốt
Cá tuyết đen (cá mè)
Cam, chanh
Cần tây
Cây ngải cứu
Cỏ phấn hương
Cua
Đào
Đậu nành (Đậu tương)
Đậu phộng (lạc)
Đậu Hà Lan
Dâu tây
Dị nguyên phản ứng chéo
Dưa chuột
Gạo
Gián
Gỗ phong vàng (gỗ Birch)
Gỗ sồi
Gỗ trăn (gỗ Alder)
Hạt hạnh nhân/Hạt thông/Hạt hướng dương
Hạt phỉ
Hoa bia Nhật Bản
Khoai tây
Kiều mạch
Kiwi/Xoài/Chuối
Lông chó
Lòng trắng trứng
Lòng đỏ trứng
Lông và biểu mô mèo
Lúa mạch
Lúa mạch đen
Lúa mì
Lươn
Mạt bụi (mạt nhà) D.pteronyssinus
Mạt bụi (mạt nhà) D.farinae
Nấm Alternaria alternata
Nấm Aspergillus fumigatus
Nấm Candida albicans
Nấm Tricophyton rubrum
Nấm Alternaria alternata
Staphylococcal enterotoxin B
Cây bạch dương – Cây trăn
Men bánh mì
Ngô
Nhộng tằm
Pho mát/Pho mát Cheddar
Quả dẻ thơm
Quả óc chó
Sữa
α-lactalbumin
β-lactoglobulin
Casein
Táo
Thị bò
Thịt cừu
Thịt lợn
Thịt gà
Tỏi/Hành tây
Tôm
Tôm hùm/Mực Thái Bình Dương ta
Vẹm Xanh/Hàu /Nghêu (ngao)/Sò điệp
Nghêu (ngao)
Vừng
Đặc tính xét nghiệm

Câu hỏi thường gặp?

Trì hoãn thời điểm xét nghiệm : Nồng độ IgE đặc hiệu có thể giảm dần theo thời gian, thêm vào đó trường hợp sau khi xuất hiện triệu chứng, bệnh tránh tiếp xúc với dị nguyên đó.

Xét nghiệm bị thiếu một số Protein đặc hiệu (LTP – đào, nho, hạt dẻ, PR-10 – phấn hoa, bạch dương, táo) dẫn đến kháng thể IgE của cơ thể không tìm thấy mục tiêu để gắn vào → âm tính giả.

Triệu chứng đôi khi ko phải do dị ứng liên quan kháng thể IgE gây ra; đôi khi đến từ việc nhạy cảm với thực phẩm hoặc các nguyên nhân khác không liên quan đến cơ chế dị ứng trung gian IgE.

4-6 tuần kể từ lúc tiếp xúc với dị nguyên. Đây là khoảng thời gian lý tưởng để có kết quả tin cậy

Âm tính giả:
– Nồng độ IgE thấp dưới ngưỡng LoD
– Dị nguyên có trong mẫu máu bị phân hủy (nhiệt độ cao, bảo quản mẫu không đúng cách…)
– Lỗi kỹ thuật trong quá trình xử lý mẫu hoặc mẫu bảo quản quá lâu tính từ lúc lấy mẫu

Dương tính giả:
– Phản ứng chéo giữa các dị nguyên có cấu trúc tương tự (VD: phấn hoa bạch dương & táo có cấu trúc thành phần protein tương tự)
– Nhạy cảm không liên quan đến lâm sàng: xuất hiện IgE đặc hiệu nhưng không triệu chứng
– Lỗi kỹ thuật: nhiễu tín hiệu

Nền tảng phương pháp phân tích không giống nhau → ngưỡng phát hiện(LoD) khác nhau.

Độ nhạy và Độ đặc hiệu trên xét nghiệm dị nguyên IgE đơn lẻ cho kết quả định lượng chính xác hơn do với IgE đa điểm.

– Mẫu máu tiêu huyết
– Mẫu lipid hóa (serum đục)
– Mẫu icteric (serum vàng đậm)
– Sử dụng các loại thuốc chống dị ứng (kháng histamine, corticosteroid…)
Theo hướng dẫn của Trung tâm Dị ứng – MDLS BV Bạch Mai: nên dừng các loại thuốc chống dị ứng tối thiểu 72 giờ trước khi xét nghiệm để có kết quả chính xác nhất.

Hướng dẫn và Lưu ý

  • Tube máu: Serum
  • Thể tích mẫu: 2mL
  • Phương pháp thực hiện: Immunoblot
  • Điều kiện và thời gian lưu mẫu sau xét nghiệm: Mẫu được lưu ở nhiệt độ 2-8ºC trong 3 ngày

Phân loại theo Class: Kết quả xét nghiệm Protia được phân loại từ Class 0 đến Class 6, giúp đánh giá mức độ nhạy cảm của bệnh nhân với từng dị nguyên. Cụ thể:

  • Class 0: Không có phản ứng. Bệnh nhân có thể sử dụng thực phẩm này bình thường
  • Class 1: Phản ứng thấp. Cấp này có khả
    năng nhạy cảm trong tương lai.
  • Class 2: Phản ứng trung bình. Cấp này có yếu
    tố rủi ro gây các phản ứng dị ứng
  • Class 3-6: Phản ứng mạnh. Các thực phẩm này có nguy cơ cao gây dị ứng, cần phải loại bỏ ngay lập tức và tuyệt đối.

Giá trị định lượng (IU/mL): Bên cạnh Class, giá trị định lượng IgE đặc hiệu (IU/mL) cung cấp thông tin chi tiết hơn về mức độ nhạy cảm. Nồng độ càng cao, nguy cơ phản ứng dị ứng càng lớn.

Tại sao lại lựa chọn Diag?

25+

Năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế

2,400+

Đối tác Y, Bác sĩ đã tin tưởng Diag

1,400+

Danh mục xét nghiệm

40+

Chi nhánh lấy mẫu

350+

Đối tác Phòng khám & Bệnh viện

Các xét nghiệm liên quan

Book Test Zalo Button Messenger Button promotion
Miễn phí lấy mẫu tại nhà
Miễn phí lấy mẫu mọi xét nghiệm, mọi khung giờ
Miễn phí lấy mẫu tại nhà
img
Miễn phí lấy mẫu mọi khung giờ, mọi xét nghiệm
16/07/2025 - 31/12/2025

Sản phẩm áp dụng: Tất cả sản phẩm/dịch vụ của DIAG (ngoại trừ xét nghiệm HIV).

Khu vực áp dụng: Tất cả khu vực có áp dụng dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà.

Điều kiện áp dụng: Áp dụng đồng thời với các chương trình khuyến mãi khác.