Suy thận là gì? Tác hại của bệnh suy thận như thế nào?
- Suy thận là gì?
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy thận
- Nguyên nhân suy thận cấp
- Nguyên nhân suy thận mạn
- Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh suy thận
- Dấu hiệu của bệnh suy thận
- Biến chứng suy thận
- Phương pháp chẩn đoán bệnh suy thận
- Cách thức điều trị bệnh thận
- Cách phòng ngừa suy thận hiệu quả
- Các câu hỏi thường gặp về bệnh suy thận
- 1. Suy thận có lây không?
- 2. Suy gan suy thận nguy hiểm không?
- Tổng kết
Suy thận là gì?
Bệnh suy thận là tình trạng chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng khả năng lọc máu và loại bỏ chất thải cùng nước dư thừa khỏi cơ thể. Điều này dẫn đến sự tích tụ của các chất độc và chất lỏng trong máu, có thể gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

Bệnh suy thận có thể được chia thành hai dạng chính bao gồm:
- Suy thận cấp tính: Xảy ra đột ngột, có thể do mất nước, nhiễm trùng, chấn thương hoặc tác dụng phụ của thuốc. Suy thận cấp có thể phục hồi nếu điều trị kịp thời.
- Suy thận mạn tính: Tình trạng suy giảm chức năng thận diễn ra từ từ, kéo dài (bệnh thận mạn), thường do các bệnh lý mạn tính như đái tháo đường và cao huyết áp gây nên. Khi đó bệnh nhân cần điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận).
Xem thêm: Các giai đoạn suy thận
Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy thận
Nguyên nhân suy thận cấp
Suy thận cấp thường xảy ra đột ngột do ba cơ chế chính bao gồm tắc nghẽn nước tiểu ra khỏi thận, thiếu lượng máu đến thận và những bệnh lý tại thận. Các nguyên nhân suy thận cấp phổ biến bao gồm:
- Mất nước nghiêm trọng: Do tiêu chảy, nôn mửa, hoặc mất máu nhiều sau tai nạn hay phẫu thuật.
- Phì đại tuyến tiền liệt cấp tính: Làm tắc nghẽn đường tiểu đột ngột ở nam giới.
- Sỏi thận lớn hoặc sỏi ở niệu quản: Gây tắc nghẽn dòng chảy của nước tiểu ra ngoài.
- Chấn thương đường tiết niệu: Do tai nạn hoặc tác động mạnh, gây tổn thương tạm thời đường tiểu.
- Suy tim cấp: Khiến cho tim không đủ khả năng bơm máu đến thận.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng: Gây tụt huyết áp, giảm lượng máu cung cấp đến thận.
- Sử dụng thuốc quá liều: Thuốc kháng sinh liều cao, thuốc kháng viêm NSAIDs, thuốc lợi tiểu có thể gây tổn thương thận khi dùng quá liều hoặc kéo dài.
- Các hóa chất độc hại (như chì, thủy ngân) hoặc ngộ độc thuốc trừ sâu.
Nguyên nhân suy thận mạn
Suy thận mạn phát triển dần qua thời gian. Nguyên nhân dẫn đến suy thận mạn là thường do các bệnh lý mạn tính, bệnh lý miễn dịch, rối loạn chuyển hóa hay bệnh về đường tiết niệu.
- Đường huyết cao và cao huyết áp: Có thể gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận và gây suy giảm chức năng lọc.
- Viêm cầu thận mạn: Gây suy giảm chức năng thận theo thời gian.
- Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ và các bệnh tự miễn khác khiến cho hệ miễn dịch tấn công mô thận, gây viêm và tổn thương.
- Gan nhiễm mỡ không do rượu và bệnh gan mạn: Gây tích tụ chất thải và độc tố, ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Bệnh đường tiết niệu mạn tính: Có thể gây suy thận mạn do các tổn thương lâu dài và không được điều trị kịp thời ở thận và hệ tiết niệu
- Nhiễm trùng tiết niệu: Tình trạng diễn ra thường xuyên hoặc tái phát làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
- Sỏi thận kéo dài: Gây viêm và tổn thương mô thận theo thời gian.
- Bệnh thừa sắt hoặc bệnh tích tụ đồng: Gây tích tụ các khoáng chất có hại cho thận.
Xem thêm: Nguyên nhân suy thận

Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh suy thận
Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh thận bao gồm:
- Người mắc bệnh đái tháo đường
- Người bị cao huyết áp
- Người lớn tuổi, đặc biệt là trên 60 tuổi.
- Người mắc bệnh tim mạch
- Người có tiền sử gia đình mắc bệnh thận
- Người bị viêm cầu thận hoặc bệnh tự miễn
- Người lạm dụng các loại thuốc: thuốc giảm đau, kháng viêm hoặc thuốc lợi tiểu
- Người thường xuyên tiếp xúc với hóa chất độc hại
Xem thêm: Biện pháp phòng chống bệnh suy thận
Dấu hiệu của bệnh suy thận
Các dấu hiệu suy thận thường phát triển từ từ, có thể bị nhầm lẫn với các bệnh khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu. Một số triệu chứng phổ biến là:
- Các vấn đề về tiểu tiện: Đi tiểu nhiều lần (đặc biệt là vào ban đêm), giảm lượng nước tiểu, nước tiểu có thể có bọt (do rò rỉ protein) hoặc kèm máu.
- Hơi thở có mùi: Tích tụ urea trong máu có thể gây ra hơi thở có mùi, tương tự mùi amoniac.
- Phù nề ở bàn chân, mắt cá chân, tay và mặt: Hiện tượng này xày ra do việc tích tụ dịch trong cơ thể do thận không loại bỏ nước dư thừa.
- Mệt mỏi, suy nhược, mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn hoặc nôn: Khi thận không hoạt động tốt, cơ thể tích tụ độc tố và chất thải, dẫn đến các tình trạng này.
- Ngứa và khô da: Việc suy giảm chức năng thận làm mất cân bằng khoáng chất và dưỡng chất trong cơ thể có thể gây ngứa và khô da.
- Khó thở: Chất lỏng tích tụ trong phổi hoặc thiếu hụt hồng cầu do thiếu erythropoietin (hormone sản sinh từ thận) có thể gây khó thở.
- Đau ở vùng lưng dưới hoặc vùng gần thận.
Xem thêm: Suy thận có chữa được không?

Biến chứng suy thận
Nếu bệnh suy thận không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Những tác hại của bệnh suy thận phổ biến bao gồm:
Thiếu máu: Khi thận không sản xuất đủ erythropoietin (hormone kích thích tạo hồng cầu), người bệnh sẽ bị thiếu máu. Tình trạng thiếu máu kéo dài sẽ dẫn đến mệt mỏi, khó thở và suy giảm sức khỏe chung.
Mất cân bằng khoáng chất: Suy thận làm tăng phốt pho và giảm canxi trong máu, khiến xương yếu và dễ bị loãng xương, gãy xương. Điều này có thể gây đau đớn và ảnh hưởng đến khả năng vận động.
Rối loạn nhịp tim: Suy thận làm tăng kali máu, gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng. Tăng kali máu hậm chí có thể dẫn đến ngừng tim nếu không được điều trị kịp thời.
Tăng huyết áp và suy tim: Suy thận gây tích tụ nước thừa trong cơ thể, làm tăng huyết áp và suy tim, gây ra các vấn đề như phù ở chân, mặt và phù phổi, dẫn đến khó thở.
Tổn thương thần kinh: Sự tích tụ độc tố trong máu có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây rối loạn trí nhớ, khó tập trung, hoặc thậm chí co giật và hôn mê.
Suy yếu hệ miễn dịch: Tích tụ chất thải và độc tố trong cơ thể làm giảm khả năng đề kháng, khiến người bệnh dễ bị nhiễm trùng.
Suy dinh dưỡng: Suy thận có thể gây chán ăn, mất khẩu vị, buồn nôn, dẫn đến suy dinh dưỡng và suy nhược cơ thể.
Tăng nguy cơ bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, tích tụ độc tố, và rối loạn cân bằng nước làm tăng nguy cơ đau tim, suy tim, và đột quỵ.
Tích tụ acid trong cơ thể: Khi thận không thể loại bỏ acid, mức acid trong cơ thể sẽ tăng lên, gây các vấn đề nghiêm trọng như bệnh gút, các bệnh về thận, các bệnh lý tim mạch,…
Xem thêm: Suy thận sống được bao lâu?

Xét nghiệm chức năng thận
- Đánh giá toàn diện khả năng hoạt động của thận
- Phát hiện sớm suy thận cấp, thận mạn tính, hội chứng thận hư…
- Tư vấn chuyên sâu, hướng dẫn thói quen ăn uống, sinh hoạt.
- Quy trình đơn giản, xét nghiệm nhanh chóng, nhận kết quả online.
Phương pháp chẩn đoán bệnh suy thận
Chẩn đoán suy thận là quá trình đánh giá chức năng thận và xác định nguyên nhân gây suy thận. Các phương pháp bao gồm:
Xét nghiệm máu: Creatinine huyết thanh và chỉ số GFR (Glomerular Filtration Rate) là hai chỉ số quan trọng để đánh giá chức năng thận. Tăng creatinine và giảm GFR có thể chỉ ra rằng thận không hoạt động tốt.
Xét nghiệm nước tiểu: Phân tích nước tiểu giúp xác định các dấu hiệu tổn thương thận, như protein niệu (protein trong nước tiểu) hoặc máu trong nước tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của suy thận hoặc các bệnh lý khác liên quan đến thận.
Siêu âm thận: Siêu âm thận giúp đánh giá kích thước thận, tìm kiếm sỏi thận, u thận, hoặc các bất thường khác như tổn thương thận hoặc nhiễm trùng.
Điện tâm đồ (ECG): Nếu suy thận làm tăng kali máu, ECG có thể giúp phát hiện rối loạn nhịp tim, một biến chứng phổ biến của suy thận.
Chụp CT thận hoặc chụp X-quang: Sử dụng khi cần tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề như sỏi thận, u thận, hoặc tắc nghẽn đường tiết niệu.
Sinh thiết thận: Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định lấy mẫu mô thận để kiểm tra dưới kính hiển vi nhằm xác định nguyên nhân gây ra suy thận.
Cách thức điều trị bệnh thận
Cách thức điều trị phụ thuộc vào mức độ bệnh và nguyên nhân gây suy thận. Việc điều trị tập trung vào hồi phục chức năng của thận và ngăn ngừa các biến chứng. Các phương pháp điều trị phổ biến đối với bệnh nhân suy thận gồm có:
1. Điều trị nội khoa:
- Kiểm soát huyết áp: Sử dụng thuốc như ACE inhibitors hoặc ARBs để giúp giảm huyết áp và bảo vệ thận.
- Kiểm soát đường huyết: Với bệnh nhân tiểu đường, việc quản lý mức đường huyết bằng thuốc hoặc insulin là rất quan trọng để ngừng hoặc làm chậm sự tiến triển của suy thận.
- Thuốc lợi tiểu: Giúp giảm phù và giảm tích tụ chất lỏng trong cơ thể.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) và chẹn beta giúp giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim, đồng thời bảo vệ thận.
2. Điều trị thay thế thận:
- Chạy thận (Dialysis): Là phương pháp thay thế chức năng lọc máu của thận. Có hai loại chính là lọc máu ngoài cơ thể (hemodialysis) và lọc màng bụng (peritoneal dialysis).
- Ghép thận: Nếu suy thận nặng và không thể phục hồi, ghép thận có thể là lựa chọn duy nhất. Đây là phương pháp giúp bệnh nhân sống lâu dài với chức năng thận bình thường, nếu cơ thể chấp nhận thận ghép.
3. Chế độ ăn uống và sinh hoạt:
- Hạn chế muối và chất béo trong chế độ ăn, giúp giảm tải cho thận.
- Tăng cường rau củ quả và duy trì một chế độ ăn đủ dưỡng chất để hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
- Giảm stress và tập thể dục nhẹ nhàng giúp duy trì sức khỏe tim mạch và thận.
Việc điều trị sớm và đúng cách sẽ giúp quản lýbệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Cách phòng ngừa suy thận hiệu quả
Để phòng ngừa bệnh thận hiệu quả, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau:
- Kiểm soát huyết áp và đường huyết trong mức ổn định: Đường huyết tăng cao và cao huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận mạn tính. Việc kiểm soát các chỉ số trong mức ổn định giúp bảo vệ thận khỏi tổn thương.
- Quản lý và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh: Bổ sung thêm nhiều rau xanh, trái cây trong bữa ăn. Hạn chế muối, đường, chất béo bão hòa , chất bảo quản giúp ngăn ngừa các yếu tố có thể dẫn đến suy thận.
- Duy trì lượng nước đủ cho cơ thể: Nước giúp thận loại bỏ chất thải và duy trì chức năng lọc nên. Tuy nhiên, lượng nước cần thiết ở từng người là khác nhau, và cần điều chỉnh theo tình trạng cơ thể người bệnh.
- Hạn chế rượu bia và tránh thuốc lá: Rượu bia và thuốc lá có thể gây áp lực lên thận và tăng nguy cơ cao huyết áp, bệnh tim, ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
- Hạn chế sử dụng thuốc nếu không thật sự cần thiết: Thuốc giảm đau NSAIDs, thuốc kháng sinh và thuốc lợi tiểu có thể gây tổn thương thận nếu sử dụng không đúng liều hoặc kéo dài. Nên dùng thuốc khi có chỉ định rõ ràng về loại và liều lượng của bác sĩ.
- Tập thể dục đều đặn: Giúp duy trì cân nặng và sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ các bệnh lý ảnh hưởng đến thận. Lựa chọn thể loại vận động phù hợp.
- Kiểm tra, xét nghiệm định kỳ: Giúp phát hiện sớm bất kỳ dấu hiệu suy giảm chức năng thận. Đặc biệt. người có yếu tố nguy cơ cao và tiền sử gia đình mắc bệnh thận càng cần phải kiểm tra thường xuyên.
Xem thêm: Suy thận ở trẻ sơ sinh
Các câu hỏi thường gặp về bệnh suy thận
1. Suy thận có lây không?
Suy thận không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không lây từ người này sang người khác. Suy thận thường do các nguyên nhân nội tại trong cơ thể hoặc do các yếu tố ngoại sinh như thuốc, chấn thương, hay bệnh lý khác.
Xem thêm: Suy thận có nguy hiểm không?
2. Suy gan suy thận nguy hiểm không?
Suy gan có thể tiến triển cấp tính hoặc mạn tính, dẫn đến mất chức năng gan và nhiều biến chứng nguy hiểm như xơ gan, phù não (phù não gan), rối loạn đông máu, nhiễm trùng, bệnh thận, ung thư gan, và hội chứng não gan gây lú lẫn, hôn mê.
Suy thận làm giảm chức năng đào thải của thận, dẫn đến tích tụ độc tố và các biến chứng nghiêm trọng như tăng huyết áp, thiếu máu, suy tim, tổn thương các cơ quan khác, thậm chí mất chức năng thận hoàn toàn phải lọc máu hoặc ghép thận để cứu sống.
Hội chứng gan thận là tình trạng suy giảm chức năng thận ở người bệnh gan mạn tính hoặc suy gan nặng, rất nguy hiểm và tỷ lệ tử vong cao nếu không điều trị kịp thời. Thời gian sống trung bình sau khi phát hiện hội chứng gan thận loại 1 có thể rất ngắn (chỉ vài tuần).
Xem thêm: Suy thận nên làm gì?
Tổng kết
Với những thông tin trên, DIAG mong rằng đã hỗ trợ mọi người nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh suy thận, cũng như hiểu rõ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh. Từ đó có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh suy thận và bảo vệ sức khỏe thận. Liên hệ Diag thông qua 1900 1717 để nhận tư vấn và đặt lịch các loại xét nghiệm tầm soát sức khỏe theo nhu cầu một cách nhanh chóng.
Xem thêm:

