Suy thận là tình trạng thận không thể lọc máu, loại bỏ chất thải hiệu quả, dẫn đến tích tụ độc tố trong cơ thể. Có hai loại suy thận là cấp tính và mãn tính. Suy thận cấp tính xảy ra đột ngột và có thể phục hồi nếu được điều trị kịp thời, trong khi suy thận mãn tính tiến triển chậm và thường không thể hồi phục hoàn toàn. Cùng Diag tìm hiểu rõ hơn về bệnh suy thận, hội chứng suy thận, và cách phòng ngừa bệnh.

Suy thận là gì?

Bệnh suy thận là tình trạng chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng. Khi chức năng của thận giảm sẽ không thể lọc máu và loại bỏ chất thải cùng nước dư thừa khỏi cơ thể. Điều này dẫn đến sự tích tụ của các chất độc và chất lỏng trong máu. Tình trạng này có thể gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng. Bệnh thận có thể tiến triển dưới hai dạng:

  1. Suy thận cấp tính: Xảy ra đột ngột, có thể do mất nước, nhiễm trùng, chấn thương hoặc tác dụng phụ của thuốc. có thể phục hồi nếu điều trị kịp thời.
  2. Suy thận mạn tính: Là tình trạng suy giảm chức năng thận diễn ra từ từ, kéo dài. Bệnh thường là do các bệnh lý mạn tính như và cao gây nên. Suy thận mạn tính có thể tiến triển đến suy thận giai đoạn cuối. Ở giai đoạn này bệnh nhân có thể cần điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận).

Xem thêm: Các giai đoạn suy thận

Suy thận là một tình trạng y tế nghiêm trọng khi thận mất khả năng loại bỏ chất thải và chất lỏng dư thừa khỏi máu.
Suy thận là một tình trạng y tế khi thận mất khả năng loại bỏ chất thải và chất lỏng dư thừa khỏi máu.

Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy thận

Nguyên nhân suy thận cấp

Suy thận cấp thường xảy ra đột ngột và có thể xảy ra do nhiều nguyên do khác nhau. Tắc nghẽn đường tiểu, tác dụng phụ của thuốc, bệnh lý miễn dịch… có thể là lý do gây nên suy thận cấp.

  • Mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy, nôn mửa, hoặc mất máu nhiều sau tai nạn hay phẫu thuật.
  • cấp khiến cho tim không đủ khả năng bơm máu đến thận.
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng gây tụt huyết áp, giảm lượng máu cung cấp đến thận.
  • Sỏi thận lớn hoặc sỏi ở niệu quản gây tắc nghẽn dòng chảy của nước tiểu ra ngoài.
  • Phì đại tuyến tiền liệt cấp tính ở nam giới, làm tắc nghẽn đường tiểu đột ngột.
  • Chấn thương đường tiết niệu do tai nạn hoặc tác động mạnh, gây tổn thương tạm thời đường tiểu.
  • Thuốc kháng sinh liều cao, thuốc kháng viêm NSAIDs, thuốc lợi tiểu có thể gây tổn thương thận khi dùng quá liều hoặc kéo dài.
  • Các hóa chất độc hại (như chì, thủy ngân) hoặc ngộ độc thuốc trừ sâu có thể gây tổn thương thận cấp tính.

Nguyên nhân suy thận mạn

Suy thận mạn

hát triển dần qua thời gian. Các bệnh lý mạn tính, bệnh lý miễn dịch, rối loạn chuyển hóa hay bệnh về đường tiết niệu là những nguyên do dẫn đến suy thận mạn tính:

  • cao trong thời gian dài có thể gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận.
  • Cao huyết áp làm tổn thương các mạch máu trong thận và gây suy giảm chức năng lọc.
  • Viêm cầu thận mạn kéo dài trong đơn vị lọc của thận gây suy giảm theo thời gian.
  • Lupus ban đỏ và các bệnh tự miễn khác khiến cho hệ miễn dịch tấn công mô thận, gây viêm và tổn thương.
  • không do rượu và bệnh gan mạn gây tích tụ chất thải và độc tố, ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Bệnh về đường tiết niệu mạn tính có thể gây suy thận mạn do các tổn thương lâu dài và không được điều trị kịp thời ở thận và hệ tiết niệu
  • Nhiễm trùng tiết niệu thường xuyên hoặc tái phát làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Sỏi thận kéo dài gây viêm và tổn thương mô thận theo thời gian.
  • Bệnh thừa sắt (Hemochromatosis) hoặc bệnh tích tụ đồng (Wilson) làm tăng nguy cơ suy thận mạn. Nguyên nhân là do chúng gây tích tụ các khoáng chất có hại cho thận.

Xem thêm: Nguyên nhân suy thận

Nguyên nhân suy thận mạn
Nguyên nhân suy thận mạn thường liên quan đến tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh lý đường tiết niệu…

Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh suy thận

Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh thận gồm có:

  • Người mắc bệnh đái tháo đường
  • Người bị cao huyết áp
  • Người lớn tuổi, đặc biệt là trên 60 tuổi.
  • Người mắc
  • Người có tiền sử gia đình mắc bệnh thận
  • Người bị viêm cầu thận hoặc bệnh tự miễn
  • Người lạm dụng các loại thuốc: thuốc giảm đau, kháng viêm hoặc thuốc lợi tiểu
  • Người thường xuyên tiếp xúc với hóa chất độc hại

Xem thêm: Biện pháp phòng chống bệnh suy thận

Dấu hiệu của bệnh suy thận

Các dấu hiệu suy thận thường phát triển từ từ. Nó có thể bị nhầm lẫn với các bệnh khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu. Một số triệu chứng phổ biến là:

  • Khi thận không hoạt động tốt, cơ thể tích tụ độc tố và chất thải, dẫn đến cảm giác mệt mỏi, suy nhược.
  • Người bị bệnh thận có thể gặp vấn đề tiểu tiện như đi tiểu nhiều lần hơn (đặc biệt là vào ban đêm) hoặc giảm lượng nước tiểu. Nước tiểu có thể có bọt (do rò rỉ protein) hoặc kèm máu.
  • Gây phù nề ở bàn chân, mắt cá chân, tay và mặt. Hiện tượng này xày ra do việc tích tụ dịch trong cơ thể do thận không loại bỏ nước dư thừa.
  • Suy giảm chức năng thận làm mất cân bằng khoáng chất và dưỡng chất trong cơ thể, có thể gây ngứa và khô da.
  • Sự tích tụ chất thải và độc tố trong máu có thể làm cho người bệnh mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn hoặc nôn.
  • Chất lỏng tích tụ trong phổi hoặc thiếu hụt hồng cầu do thiếu erythropoietin (hormone sản sinh từ thận) có thể gây khó thở.
  • Tích tụ urea trong máu có thể gây ra hơi thở có mùi, thường được miêu tả là mùi amoniac.
  • Suy thận có thể gây thiếu máu, dẫn đến cảm giác lạnh, suy nhược và khó chịu ngay cả khi trời nóng.
  • Một số người có thể cảm thấy đau ở vùng lưng dưới hoặc vùng gần thận.

Xem thêm: Suy thận có chữa được không?

Dấu hiệu của bệnh suy thận
Dấu hiệu của bệnh suy thận là ngứa da, phù nề ở chân, khó thở, mệt mỏi, giảm lượng nước tiểu…

Biến chứng suy thận

Bệnh không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

  • Thiếu máu: Khi thận không sản xuất đủ erythropoietin (hormone kích thích tạo hồng cầu), người bệnh sẽ bị thiếu máu. Tình trạng thiếu máu kéo dài sẽ dẫn đến mệt mỏi, khó thở và suy giảm sức khỏe chung.

  • Mất cân bằng khoáng chất: Suy thận làm tăng phốt pho và giảm canxi trong máu, khiến xương yếu và dễ bị loãng xương, gãy xương. Điều này có thể gây đau đớn và ảnh hưởng đến khả năng vận động.

  • Rối loạn nhịp tim: Suy thận làm tăng kali máu, gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng. Tăng kali máu hậm chí có thể dẫn đến ngừng tim nếu không được điều trị kịp thời.

  • Tăng huyết áp và suy tim: Suy thận gây tích tụ nước thừa trong cơ thể, làm và suy tim, gây ra các vấn đề như phù ở chân, mặt và phù phổi, dẫn đến khó thở.

  • Tổn thương thần kinh: Sự tích tụ độc tố trong máu có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây rối loạn trí nhớ, khó tập trung, hoặc thậm chí co giật và hôn mê.

  • Suy yếu hệ miễn dịch: Tích tụ chất thải và độc tố trong cơ thể làm giảm khả năng đề kháng, khiến người bệnh dễ bị nhiễm trùng.

  • Suy dinh dưỡng: Suy thận có thể gây chán ăn, mất khẩu vị, buồn nôn, dẫn đến suy dinh dưỡng và suy nhược cơ thể.

  • Tăng nguy cơ bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, tích tụ độc tố, và rối loạn cân bằng nước làm tăng nguy cơ đau tim, suy tim, và đột quỵ.

  • Tích tụ acid trong cơ thể: Khi thận không thể loại bỏ acid, mức acid trong cơ thể sẽ tăng lên, gây các vấn đề nghiêm trọng.

  • Gánh nặng tài chính: Điều trị suy thận, đặc biệt khi cần chạy thận hoặc ghép thận, có thể khiến bệnh nhân phải đối mặt với gánh nặng tài chính lớn.

Xem thêm: Suy thận sống được bao lâu?

 

Rối loạn điện giải do suy thận
Tác hại của suy thận là rối loạn điện giải, hệ miễn dịch suy yếu, giảm chất lượng cuộc sống người bệnh…

Phương pháp chẩn đoán bệnh suy thận

Chẩn đoán suy thận là quá trình đánh giá chức năng thận và xác định nguyên nhân gây suy thận. Các phương pháp bao gồm:

  • Xét nghiệm máu: Creatinine huyết thanh và chỉ số GFR (Glomerular Filtration Rate) là hai chỉ số quan trọng để đánh giá chức năng thận. Tăng creatinine và giảm GFR có thể chỉ ra rằng thận không hoạt động tốt.

  • Xét nghiệm nước tiểu: Phân tích nước tiểu giúp xác định các dấu hiệu tổn thương thận, như protein niệu (protein trong nước tiểu) hoặc máu trong nước tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của suy thận hoặc các bệnh lý khác liên quan đến thận.

  • Siêu âm thận: Siêu âm thận giúp đánh giá kích thước thận, tìm kiếm sỏi thận, u thận, hoặc các bất thường khác như tổn thương thận hoặc nhiễm trùng.

  • Điện tâm đồ (ECG): Nếu suy thận làm tăng kali máu, ECG có thể giúp phát hiện rối loạn nhịp tim, một biến chứng phổ biến của suy thận.

  • Chụp CT thận hoặc chụp X-quang: Sử dụng khi cần tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề như sỏi thận, u thận, hoặc tắc nghẽn đường tiết niệu.

  • Sinh thiết thận: Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định lấy mẫu mô thận để kiểm tra dưới kính hiển vi nhằm xác định nguyên nhân gây ra suy thận.

Cách thức điều trị bệnh thận

Cách thức điều trị phụ thuộc vào mức độ bệnh và nguyên nhân gây suy thận. Việc điều trị tập trung vào hồi phục chức năng của thận và ngăn ngừa các biến chứng. Các phương pháp điều trị phổ biến đối với bệnh nhân suy thận gồm có

1.Điều trị nội khoa:

  • Kiểm soát huyết áp: Sử dụng thuốc như ACE inhibitors hoặc ARBs để giúp giảm huyết áp và bảo vệ thận.
  • Kiểm soát đường huyết: Với bệnh nhân tiểu đường, việc quản lý mức đường huyết bằng thuốc hoặc insulin là rất quan trọng để ngừng hoặc làm chậm sự tiến triển của suy thận.
  • Thuốc lợi tiểu: Giúp giảm phù và giảm tích tụ chất lỏng trong cơ thể.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) và chẹn beta giúp giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim, đồng thời bảo vệ thận.

2.Điều trị thay thế thận:

  • Chạy thận (Dialysis): Là phương pháp thay thế chức năng lọc máu của thận. Có hai loại chính là lọc máu ngoài cơ thể (hemodialysis) và lọc màng bụng (peritoneal dialysis).
  • Ghép thận: Nếu suy thận nặng và không thể phục hồi, ghép thận có thể là lựa chọn duy nhất. Đây là phương pháp giúp bệnh nhân sống lâu dài với chức năng thận bình thường, nếu cơ thể chấp nhận thận ghép.

3.Chế độ ăn uống và sinh hoạt:

  • Hạn chế muốichất béo trong chế độ ăn, giúp giảm tải cho thận.
  • Tăng cường rau củ quả và duy trì một chế độ ăn đủ dưỡng chất để hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
  • Giảm stresstập thể dục nhẹ nhàng giúp duy trì sức khỏe tim mạch và thận.

Việc điều trị sớm và đúng cách sẽ giúp quản lýbệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

Cách phòng ngừa suy thận hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh thận hiệu quả, có thể thực hiện các biện pháp sau:

  • Đường huyết tăng cao và cao huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận mạn tính. Việc kiểm soát huyết áp và đường huyết trong mức ổn định giúp bảo vệ thận khỏi tổn thương.
  • Quản lý và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, bổ sung thêm nhiều rau xanh, trái cây trong bữa ăn. Hạn chế muối, đường, bão hòa , chất bảo quản giúp ngăn ngừa các yếu tố có thể dẫn đến suy thận.
  • Nước giúp thận loại bỏ chất thải và duy trì chức năng lọc nên việc duy trì lượng nước đủ cho cơ thể là rất quan trọng. Tuy nhiên, lượng nước cần thiết ở từng người là khác nhau, và cần điều chỉnh theo tình trạng cơ thể người bệnh.
  • Hạn chế rượu bia và tránh thuốc lá. Rượu bia và thuốc lá có thể gây áp lực lên thận và tăng nguy cơ cao huyết áp, bệnh tim, ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
  • Hạn chế sử dụng thuốc nếu không thật sự cần thiết. Thuốc giảm đau NSAIDs, thuốc kháng sinh và thuốc lợi tiểu có thể gây tổn thương thận nếu sử dụng không đúng liều hoặc kéo dài. Nên dùng thuốc khi có chỉ định rõ ràng về loại và liều lượng của bác sĩ.
  • Tập thể dục đều đặn giúp duy trì cân nặng và sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ các bệnh lý ảnh hưởng đến thận. Lựa chọn thể loại vận động phù hợp.
  • Kiểm tra, xét nghiệm định kỳ giúp phát hiện sớm bất kỳ dấu hiệu suy giảm chức năng thận. Đặc biệt. người có yếu tố nguy cơ cao và tiền sử gia đình mắc bệnh thận càng cần phải kiểm tra thường xuyên.

Các câu hỏi thường gặp về bệnh suy thận

1. Suy thận có lây không?

Suy thận không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không lây từ người này sang người khác. Suy thận thường do các nguyên nhân nội tại trong cơ thể hoặc do các yếu tố ngoại sinh như thuốc, chấn thương, hay bệnh lý khác.

Xem thêm: Suy thận có nguy hiểm không?

2. Độ tuổi bị suy thận là bao nhiêu?

Mặc dù suy thận có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng những người trên 60 tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Điều này do quá trình lão hóa tự nhiên làm giảm chức năng thận, cùng với sự gia tăng của các bệnh lý mạn tính ở người cao tuổi.

Tổng đài tư vấn sức khỏe tổng quát MIỄN PHÍ

Trung tâm y khoa Diag – Hệ thống phòng khám và xét nghiệm đạt chuẩn quốc tế

  • Xét nghiệm toàn diện gan, thận, tim mạch, vi chất
  • Bác sĩ hướng dẫn đọc kết quả và tư vấn sức khỏe miễn phí
  • Nhanh chóng, không chờ đợi với hệ thống 40 chi nhánh Diag.
  • Lấy mẫu ngoài giờ hành chính.
  • Có ngay kết quả trong vòng 24h qua Zalo.

GỌI LẠI CHO TÔI

Diag sẽ liên hệ lại trong vòng 5 phút

Xem thêm: Suy thận ở trẻ sơ sinh

2. Làm sao biết mình bị suy thận?

Bên cạnh việc nhận biết bệnh thông qua các triệu chứng thì còn cần kết hợp kiểm tra định kỳ để nắm bắt tình hình bệnh. Để có thể chẩn đoán bệnh chính xác, bác sĩ có thể đề xuất người bệnh thực hiện

Xem thêm: Suy thận nên làm gì?

Tổng kết

Với những thông tin trên, trung tâm y khoa Diag mong rằng đã hỗ trợ mọi người nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh suy thận, cũng như hiểu rõ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh. Từ đó, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh suy thận và bảo vệ sức khỏe thận. Liên hệ Diag thông qua 1900 1717 để nhận tư vấn và đặt lịch các loại xét nghiệm tầm soát sức khỏe theo nhu cầu một cách nhanh chóng.

Xem thêm:

Suy thận nên ăn gì?

Xét nghiệm suy thận