Theo Bộ Y Tế, hiện có khoảng 7 triệu người Việt mắc đái tháo đường. Con số này tăng thêm mỗi năm do bệnh ngày càng trẻ hóa và hơn một nửa trong số đó không biết bản thân mắc bệnh, từ đó bỏ lỡ cơ hội điều trị kịp thời. Trong bài viết này, DIAG sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bệnh đái tháo đường type 2 cùng nguyên nhân, dấu hiệu và hướng phòng ngừa hiệu quả.

Bệnh đái tháo đường type 2 là gì?

Đái tháo đường type 2 là một rối loạn chuyển hóa xảy ra khi cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả (đề kháng insulin) hoặc không sản xuất đủ insulin. Điều này khiến cơ thể không thể kiểm soát tốt đường huyết (glucose máu) trong thời gian dài, dẫn đến lượng đường tích tụ trong máu tăng cao bất thường.

Bệnh thường tiến triển âm thầm trong nhiều năm và thường không biểu hiện rõ ràng ở giai đoạn đầu. Do đó, bệnh tiểu đường tuýp 2 sẽ dẫn đến biến chứng nguy hiểm nếu không được kiểm soát tốt, chẳng hạn như suy thận, tổn thương thần kinh và đột quỵ.

Xem thêm: Tiểu đường type 1 và 2

Đái tháo đường type 2 xảy ra khi cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả hoặc không sản xuất đủ insulin.
Đái tháo đường type 2 xảy ra khi cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả hoặc không sản xuất đủ insulin.

Nguyên nhân tiểu đường type 2

Nguyên nhân gây tiểu đường tuýp 2 là do hai cơ chế chính: đề kháng insulinsuy giảm khả năng sản xuất insulin của tuyến tụy theo thời gian. Hai cơ chế đái tháo đường type 2 này có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình hình thành bệnh.

Bình thường, hormone insulin giúp đưa đường (glucose) từ máu vào trong tế bào để tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động. Khi bị kháng insulin nghĩa là tế bào không phản ứng đúng cách với insulin. Kết quả là glucose không được sử dụng để tạo thành năng lượng mà bị ứ đọng trong máu, khiến mức đường huyết tăng lên dù tuyến tụy vẫn sản xuất insulin bình thường.

Tình trạng tăng đường huyết kéo dài khiến tuyến tụy phải làm việc nhiều hơn, liên tục tiết thêm insulin để cố gắng đưa đường vào tế bào. Tuy nhiên, theo thời gian thì tuyến tụy dần suy giảm chức năng sản xuất insulin do hoạt động quá mức. Kết quả là không còn đủ insulin để kiểm soát đường huyết tăng cao, dẫn đến bệnh tiểu đường tuýp 2.

Không chỉ hai cơ chế trên, bệnh tiểu đường tuýp 2 còn do một số yếu tố nguy cơ khác gây nên:

  • Nguy cơ tăng cao ở người trên 45 tuổi.
  • Tiền sử bị rối loạn mỡ máu, cao huyết áp, hoặc mắc bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch.
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, béo phì.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh, lối sống lạm dụng rượu bia, thuốc lá, ít vận động.
  • Phụ nữ có tiền sử mắc tiểu đường thai kỳ.

Dấu hiệu của bệnh đái tháo đường type 2

Đái tháo đường type 2 tiến triển âm thầm, triệu chứng thường xuất hiện từ từ và khó nhận biết trong giai đoạn đầu. Một số người chỉ tình cờ phát hiện bệnh khi đi khám sức khỏe hoặc xét nghiệm máu định kỳ.

Một số dấu hiệu nhận biết bệnh tiểu đường tuýp 2 như:

  • Khát nước nhiều nhiều lần trong ngày, kéo dài hàng tuần, hàng tháng.
  • Đi tiểu nhiều lần trong ngày, đặc biệt là vào ban đêm.
  • Mệt mỏi kéo dài.
  • Mờ mắt hoặc suy giảm thị lực.
  • Hay đói, ăn nhiều nhưng vẫn sụt cân, thường không rõ nguyên nhân.
  • Chậm lành vết thương.
  • Ngứa da, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần.

Xem thêm: Tiểu đường tuýp 2 là nặng hay nhẹ?

Khát nước nhiều và tiểu nhiều lần trong ngày là một dấu hiệu bệnh đái tháo đường type 2.
Tiểu nhiều lần trong ngày là một dấu hiệu bệnh đái tháo đường type 2.

Biến chứng của bệnh tiểu đường loại 2

Đái tháo đường type 2 có thể gây nhiều biến chứng nghiêm trọng. Các biến chứng này có thể là cấp tính hoặc mãn tính, có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được điều trị sớm.

Biến chứng cấp tính

Đây là những biến chứng liên quan đến rối loạn đường huyết nghiêm trọng, xảy ra đột ngột và đe dọa tính mạng trong thời gian ngắn.

  • Hạ đường huyết cấp tính: Biến chứng xảy ra khi đường huyết giảm quá thấp (< 70 mg/dL) thường do dùng thuốc hạ đường huyết quá liều. Biến chứng có thể dẫn đến co giật hoặc hôn mê nếu không được xử lý kịp thời.
  • Tăng đường huyết cấp tính: Biến chứng xảy ra khi đường huyết tăng rất cao (> 250 – 300 mg/dL) thường do tự ý ngưng thuốc điều trị. Người bệnh có biểu hiện mất nước nghiêm trọng, mệt mỏi và kiệt sức. Trường hợp nghiêm trọng sẽ dẫn đến hôn mê.
  • Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu (HHS): Đây là biến chứng nặng của tăng đường huyết cấp tính, xảy ra khi đường huyết tăng cực cao > 600 mg/dL. Nếu không được điều trị tích cực có thể gây suy thận cấp, rối loạn nhịp tim hoặc dẫn đến tử vong.
  • Hôn mê nhiễm toan ceton (DKA): Biến chứng xảy ra khi cơ thể không thể sử dụng glucose, buộc phải đốt cháy mỡ tạo năng lượng và sinh ra chất ceton. Chất này tích tụ trong máu gây nhiễm toan và dẫn đến hôn mê. Biến chứng DKA là tình trạng cấp cứu cần được điều trị ngay lập tức để tránh tử vong.
  • Hôn mê nhiễm toan axit lactic: Đây là biến chứng hiếm nhưng rất nghiêm trọng, là tình trạng toan máu nặng do sự tích tụ axit lactic trong máu. Người bệnh cần được điều trị khẩn cấp kết hợp hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn và lọc máu.

Xem thêm: Khám tiểu đường như thế nào?

Biến chứng mãn tính

Đây là hệ quả của đường huyết cao kéo dài nhiều năm. Nguyên nhân do đường huyết tăng cao trong thời gian dài, làm tổn thương mạch máu và dây thần kinh ở nhiều hệ cơ quan trong cơ thể.

  • Biến chứng tim mạch: Bệnh làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim và đột tử. Đây là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Biến chứng thận: Biến chứng này diễn ra âm thầm, có thể dẫn đến suy thận giai đoạn cuối nếu không tầm soát định kỳ. Người bệnh cần lọc máu định kỳ hoặc ghép thận để đảm bảo sức khỏe.
  • Bệnh võng mạc đái tháo đường: Bệnh gây chảy máu trong mắt và khiến thị lực suy giảm dần. Người bệnh có thể bị mù lòa vĩnh viễn nếu không phát hiện và điều trị kịp thời.
  • Biến chứng bàn chân đái tháo đường: Người bệnh dễ bị loét chân. Các vết loét chậm lành và dễ nhiễm trùng. Nếu biến chứng nặng có thể dẫn đến hoại tử lan rộng, thậm chí phải cắt cụt chi.
  • Biến chứng nhiễm trùng: Người bệnh có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn người bình thường. Phổ biến là các biến chứng nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nấm âm đạo, viêm phổi…
diag
Xét nghiệm đái tháo đường định kỳ Chỉ 175k
  • Phát hiện sớm và ngăn ngừa biến chứng tiểu đường
  • Dành cho mẹ bầu cần kiểm tra tiểu đường thai kỳ định kỳ
  • Người có huyết áp cao, mỡ máu cao
  • Xét nghiệm tiện lợi tại nhà hoặc đến chi nhánh Diag gần nhà bạn
200+
Cơ sở y tế đối tác
2400+
Bác sĩ tin tưởng

Biến chứng bàn chân do đái tháo đường có thể dẫn đến hoại tử lan rộng.
Biến chứng bàn chân do đái tháo đường có thể dẫn đến hoại tử lan rộng.

Chẩn đoán tiểu đường type 2

Việc chẩn đoán tiểu đường tuýp 2 hiện nay dựa trên tiêu chuẩn của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA). Một người được xác định mắc tiểu đường type 2 khi đáp ứng ít nhất 1 trong 4 tiêu chuẩn như sau:

  • Đường huyết lúc đói: ≥ 126 mg/dL (7.0 mmol/L).
  • HbA1c: ≥ 6.5%.
  • Đường huyết sau 2h trong nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT): ≥ 200 mg/dL (11.1 mmol/L).
  • Đường huyết ngẫu nhiên: ≥ 200 mg/dL (11.1 mmol/L), kèm theo triệu chứng của tăng đường huyết như khát nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân…

Để chẩn đoán chính xác, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện thêm các xét nghiệm bổ sung khác:

  • Xét nghiệm insulin, C-peptide để đánh giá chức năng tuyến tụy.
  • Xét nghiệm HOMA-IR để đánh giá mức độ kháng insulin.
  • Xét nghiệm cholesterol toàn phần, LDL, HDL, triglyceride nếu bệnh có liên quan đến rối loạn lipid máu.

Xem thêm: Tiểu đường type 2 là bao nhiêu?

Đường huyết lúc đói là chỉ số đặc biệt quan trọng để chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 2.
Đường huyết lúc đói là chỉ số đặc biệt quan trọng để chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 2.

Điều trị bệnh tiểu đường loại 2

Mục tiêu điều trị đái tháo đường type 2 là giữa mức đường huyết ở mức an toàn và ổn định. Đồng thời điều trị nhằm phòng ngừa hoặc làm chậm tiến triển của các biến chứng.

Thay đổi lối sống là bước điều trị đầu tiên và quan trọng nhất trong mọi giai đoạn bệnh. Người bệnh cần điều chỉnh thói quen sống theo các hướng dẫn sau:

  • Hạn chế thực phẩm có nhiều đường và tinh bột hấp thu nhanh như bánh kẹo, nước ngọt, cơm trắng, mì, bún.
  • Ưu tiên ăn nhiều chất xơ từ rau xanh, trái cây ít đường như bưởi, táo, lê.
  • Tăng cường tiêu thụ protein lành mạnh từ cá, thịt nạc, đậu hũ.
  • Ăn uống đúng giờ, chia thành nhiều bữa nhỏ.
  • Kiểm soát khẩu phần ăn để tránh tăng cân.
  • Tăng cường tập luyện thể thao tối thiểu 150 phút/1 tuần.
  • Bỏ thuốc lá.
  • Ngưng uống rượu bia.

Nhiều trường hợp bác sĩ sẽ cân nhắc điều trị thêm với thuốc. Metformin là thuốc uống có hiệu quả tốt và có thể kết hợp với thuốc hạ đường huyết cho từng ca bệnh cụ thể. Nếu vẫn không thể kiểm soát mức đường huyết hiệu quả thì cần tiêm insulin.

Xem thêm: Thuốc tiểu đường tuýp 2

Kiểm soát toàn diện các yếu tố nguy cơ là bước đặc biệt quan trọng trong quá trình điều trị bệnh tiểu đường type 2. Người bệnh cần:

  • Kiểm soát huyết áp < 140/90 mmHg.
  • kiểm soát mỡ máu với mục tiêu LDL-C < 100 mg/dL (hoặc thấp hơn tùy nguy cơ tim mạch), Triglyceride < 150 mg/dL và duy trì HDL-C > 40 mg/dL.
  • Giảm cân nếu đang thừa cân/béo phì, cần theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Lưu ý rằng các chỉ số huyết áp, mỡ máu sẽ khác nhau ở từng bệnh nhân. Những người có nguy cơ cao, bệnh tim mạch hoặc bệnh thận mạn cần kiểm soát khắt khe hơn.

Xem thêm: Tiểu đường có mấy giai đoạn?

Hướng dẫn phòng ngừa bệnh tiểu đường type 2

Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống là giải pháp hiệu quả nhất để phòng ngừa đái tháo đường loại 2. Các chuyên gia lưu ý nên thực hiện những điều sau:

  • Ăn nhiều rau xanh, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt, đạm nạc.
  • Ưu tiên chất béo tốt từ mỡ cá, dầu mè, dầu oliu và các loại hạt.
  • Tránh tiêu thụ đường và các thực phẩm ngọt, thức ăn nhanh, tinh bột tinh luyện (gạo trắng, bánh mì trắng).
  • Không uống rượu bia, hút thuốc lá và sử dụng chất kích thích.
  • Tập thể dục thường xuyên, tối thiểu 30 phút mỗi ngày và duy trì tối thiểu 5 ngày 1 tuần.
  • Ngủ đủ 7 – 8 tiếng.
  • Tránh căng thẳng.

Bên cạnh đó, chuyên gia y tế khuyến cáo nên xét nghiệm đường huyết mỗi 6 tháng 1 lần để chủ động hơn trong việc thăm khám và điều trị bệnh. Nếu thuộc nhóm có nguy cơ cao thì cần chú ý tầm soát định kỳ để theo dõi sức khỏe toàn diện:

  • Người trên 40 tuổi.
  • Người thừa cân hoặc béo phì.
  • Người có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường.
  • Người bị tiền đái tháo đường.
  • Người ít vận động thể chất.
  • Phụ nữ từng bị đái tháo đường thai kỳ hoặc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).

Bạn có thể đăng ký xét nghiệm đái tháo đường tại Trung Tâm Y Khoa DIAG. Mọi kết quả xét nghiệm tại DIAG đều đạt độ chính xác cao và có giá trị cao trong điều trị bệnh. Với hệ thống máy hiện đại, bạn sẽ nhận kết quả online nhanh chóng trong 24 giờ với chi phí xét nghiệm ưu đãi nhất thị trường.

  • Gói xét nghiệm Đái tháo đường chuyên sâu: Tại đây
  • Gói xét nghiệm Tổng quát kiểm tra sức khỏe toàn diện: Tại đây
  • Đăng ký lấy mẫu xét nghiệm tại nhà: Tại đây

Xem thêm: Đái tháo đường type 1