Đường huyết là xét nghiệm quan trọng giúp theo dõi và hỗ trợ chẩn đoán bệnh tiểu đường. Nắm rõ các chỉ số xét nghiệm này giúp ích trong việc kiểm soát tình trạng hạ đường huyết và tăng đường huyết bất thường. Vậy hiểu các kết quả này như thế nào? Hãy cùng Diag tìm hiểu bảng chỉ số tiểu đường và công thức tính của chỉ số này nhé.
Hiểu rõ về đơn vị mmol/L và mg/dL
Trên thực tế, mg/dL là đơn vị phổ biến vì dễ hiểu và được sử dụng trong các thiết bị đo đường huyết tại nhà. Trong khi đó, mmol/L thường được ưu tiên trong nghiên cứu khoa học và y tế nhờ vào tính chuyên sâu ở mức phân tử. Cụ thể như sau.
Đơn vị mmol/L (milimol trên lít) đo nồng độ của glucose trong máu, nghĩa là đo số lượng phân tử glucose có trong mỗi lít máu. Đây là đơn vị phổ biến ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước châu Âu và các nước sử dụng hệ đo lường quốc tế. Ví dụ, 1 mmol/L glucose tương đương với khoảng 180 miligam glucose trong 1 lít máu.
Đơn vị mg/dL (miligam trên decilit) đo lượng glucose trong máu theo trọng lượng, tức là đo lượng miligam glucose có trong mỗi 100 ml máu. Đơn vị mg/dL được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và một số quốc gia khác có sử dụng chung hệ đo lường này. Ví dụ, 180 mg/dL glucose tương đương với khoảng 1 mmol/L glucose trong máu.
Xem thêm: Chỉ số tiểu đường
Cách tính chỉ số tiểu đường đơn giản
Để chuyển đổi chỉ số đường huyết giữa mmol/L và mg/dL, bạn có thể sử dụng tỷ lệ chuyển đổi là 18. Cụ thể, 1 mmol/L glucose tương đương với 18 mg/dL.
Công thức tính tiểu đường của hai đơn vị này như sau:
- mmol/L = mg/dL : 18.
- mg/dL = mmol/L x 18.
Ví dụ:
Nếu bạn có chỉ số đường huyết là 5.0 mmol/L, để chuyển đổi sang mg/dL thì bạn thực hiện phép tính:
5.0 mmol/L x 18 = 90 mg/dL.
Nếu chỉ số đường huyết là 180 mg/dL, bạn chia cho 18 để chuyển sang mmol/L:
180 mg/dL : 18 = 10.0 mmol/L.
Xem thêm: Tiểu đường 80 có nguy hiểm không?
Bảng chỉ số tiểu đường dành cho người không mang thai
Bảng chuyển đổi chỉ số đường huyết lúc đói
Giải nghĩa | Đơn vị mmol/L | Đơn vị mg/dL |
Mức bình thường | Dưới 5.6 | Dưới 100 |
Mức tiền tiểu đường | Từ 5.6 đến 6.9 | Từ 100 đến 125 |
Mức tiểu đường | Từ 7.0 trở lên | Từ 126 trở lên |
Xem thêm: Tiểu đường 7.2 có nguy hiểm không?
Bảng chuyển đổi chỉ số đường huyết ngẫu nhiên
Giải nghĩa | Đơn vị mmol/L | Đơn vị mg/dL |
Mức bình thường | Dưới 7.8 | Dưới 140 |
Mức tiểu đường | Từ 11.1 trở lên | Từ 200 trở lên |
Bảng chuyển đổi chỉ số đường huyết trong nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT)
Giải nghĩa | Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống – lúc đói | Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống – sau 2 giờ | ||
Đơn vị mmol/L | Đơn vị mg/dL | Đơn vị mmol/L | Đơn vị mg/dL | |
Mức bình thường | Dưới 5.6 | Dưới 100 | Dưới 7.8 | Dưới 140 |
Mức tiền tiểu đường | Từ 5.6 đến 6.9 | Từ 100 đến 125 | Từ 7.8 đến 11.0 | Từ 140 đến 199 |
Mức tiểu đường | Từ 7.0 trở lên | Từ 126 trở lên | Từ 11.1 trở lên | Từ 200 trở lên |
Xem thêm: Cấp độ tiểu đường
Bảng chỉ số tiểu đường dành cho phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai sẽ được xét nghiệm bệnh tiểu đường bằng phương pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT). Cách đọc kết quả sẽ khác so với người không mang thai. Hiện tại có hai cách kiểm tra tiểu đường thai kỳ, bao gồm phương pháp 1 bước và phương pháp 2 bước.
1. Bảng chỉ số xét nghiệm tiểu đường thai kỳ 1 bước
Lưu ý: Nếu cả 3 chỉ số của thai phụ đều thấp hơn các giá trị bất thường thì được xem là sức khỏe bình thường. Nếu có một trong 3 chỉ số nằm trong giá trị bất thường thì cần được thăm khám bác sĩ để chẩn đoán tiểu đường thai kỳ.
Bảng chuyển đổi chỉ số đường huyết trong phương pháp tiểu đường thai kỳ 1 bước
Chỉ số | Giá trị bất thường | |
Đường huyết lúc đói | ≥ 5.0 mmol/L | ≥ 90 mg/dL |
Đường huyết lúc đói sau 1 tiếng | ≥ 10.0 mmol/L | ≥ 180 mg/dL |
Đường huyết lúc đói sau 2 tiếng | ≥ 8.5 mmol/L | ≥ 153 mg/dL |
Xét nghiệm tiểu đường chỉ 159k
- Kiểm tra các chỉ số đường huyết và chuẩn đoán tiểu đường.
- Nhanh chóng, không chờ đợi với hệ thống 40 chi nhánh Diag.
- Lấy mẫu ngoài giờ hành chính.
- Có ngay kết quả trong vòng 24h qua Zalo.
Diag sẽ liên hệ lại trong vòng 5 phút
Xem thêm: Chỉ số tiểu đường bình thường
2. Bảng chỉ số xét nghiệm tiểu đường thai kỳ 2 bước
Phương pháp này cần thực hiện nhiều lần lấy mẫu máu. Nếu kết quả đường huyết ở bước một cho thấy nguy cơ mắc tiểu đường thì mẹ cần phải làm thêm bước 2. Các bước thực hiện cần theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý cách đọc kết quả:
- Kết quả bước 1 < 130 mg/dL nghĩa là bình thường. Nếu kết quả ≥ 130 mg/dL thì thai phụ cần thực hiện bước 2.
- Kết quả bước 2: Nếu cả 4 chỉ số của thai phụ đều thấp hơn các giá trị bất thường thì được xem là sức khỏe bình thường. Nếu có một trong 4 chỉ số nằm trong giá trị bất thường thì cần được thăm khám bác sĩ để chẩn đoán tiểu đường thai kỳ.
Bảng chuyển đổi chỉ số đường huyết trong phương pháp tiểu đường thai kỳ 2 bước
Chỉ số | Giá trị bất thường | ||
Bước 1 | Đường huyết | ≥ 7.2 mmol/L | ≥ 130 mg/dL |
Bước 2 | Đường huyết lúc đói | > 5.2 mmol/L | > 93 mg/dL |
Đường huyết sau 1 tiếng | > 10.0 mmol/L | > 180 mg/dL | |
Đường huyết sau 2 tiếng | > 8.5 mmol/L | > 153 mg/dL | |
Đường huyết sau 3 tiếng | > 7.8 mmol/L | > 140 mg/dL |
Xem thêm: Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
Lời kết
Như vậy bài viết đã chia sẻ đầy đủ về cách đọc bảng chỉ số tiểu đường. Việc hiểu rõ bảng theo dõi tiểu đường cùng cách tính chỉ số giúp bạn có thể dễ dàng kiểm soát các chỉ số đường huyết của mình. Điều này giúp tránh tình trạng hạ đường huyết và tăng đường huyết bất thường, tránh được các biến chứng nguy hiểm.
Nếu có những thay đổi bất thường trong quá trình kiểm tra đường huyết thì cần đến thăm khám bác sĩ để bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Khách hàng có nhu cầu kiểm tra chỉ số đường huyết có thể liên hệ Diag qua các kênh sau:
- Trang chủ Diag: https://diag.vn/
- Hotline: 1900 1717