Tăng huyết áp ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người. Các triệu chứng tăng huyết áp như chóng mặt, đau đầu hay mờ mắt thường bị bỏ qua, khiến bệnh diễn biến nặng hơn. Cùng tìm hiểu các dấu hiệu để kịp thời xử lý qua bài viết của Diag!

Tăng huyết áp là gì? Nhóm đối tượng có nguy cơ cao

Tăng huyết áp là gì?

Tăng huyết áp hay cao huyết áp là bệnh lý xảy ra khi áp lực của máu lên thành động mạch tăng cao và kéo dài. Lúc này, tim cần phải làm việc nhiều hơn để bơm máu đi khắp cơ thể. Đây là yếu tố nguy cơ có thể gây ra nhiều bệnh lý ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe như thận mạn, bệnh tim mạch và đột quỵ. Hai chỉ số của huyết áp gồm:

  • Huyết áp tâm thu: Là áp lực trong động mạch khi tim co bóp.
  • Huyết áp tâm trương: Là áp lực trong động mạch khi tim nghỉ giữa hai nhịp đập.

Các chỉ số liên quan đến huyết áp lần lượt là:

Phân loại Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)
Hạ huyết áp < 90 < 60
Huyết áp bình thường < 120  < 80
Tăng huyết áp giai đoạn 1 130 – 139 80 – 89
Tăng huyết áp giai đoạn 2 ≥ 140 ≥ 90
Tăng huyết áp khẩn cấp ≥ 180 ≥ 120

Nguyên nhân gây tăng huyết áp

Nguyên nhân gây tăng huyết áp có thể chia thành hai nhóm chính:

Tăng huyết áp nguyên phát (chiếm khoảng 90-95%):
Đây là loại tăng huyết áp không rõ nguyên nhân cụ thể, thường liên quan đến nhiều yếu tố như di truyền, tuổi tác, và lối sống không lành mạnh.

Tăng huyết áp thứ phát (chiếm khoảng 5-10%):
Xảy ra do một nguyên nhân cụ thể như:

  • Các bệnh lý mạn tính như suy thận, rối loạn tuyến giáp, hoặc hẹp động mạch thận.
  • Tác dụng phụ của thuốc như thuốc tránh thai, thuốc giảm đau không kê đơn.
suy than co the gay tang huyet ap
Các bệnh lý mạn tính như suy thận, rối loạn tuyến giáp, hoặc hẹp động mạch thận là nguyên nhân gây cao huyết áp thứ phát

Nhóm đối tượng có nguy cơ cao bị tăng huyết áp

Bất kỳ ai đều có thể bị cao huyết áp. Tuy nhiên, nhóm đối tượng có nguy cơ cao hơn gồm:

  • Người cao tuổi: Mạch máu kém đàn hồi khi già đi, làm tăng nguy cơ cao huyết áp.
  • Người thừa cân, béo phì: Mỡ thừa tăng sức cản trong lòng mạch, buộc tim hoạt động mạnh hơn, dẫn đến huyết áp cao.
  • Gia đình có tiền sử tăng huyết áp: Yếu tố di truyền làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Người ít vận động: Lối sống tĩnh tại làm suy giảm chức năng tim mạch, gây nguy cơ cao huyết áp.
  • Người hút thuốc lá, uống rượu bia: Các chất độc hại làm tổn thương mạch máu và giảm độ đàn hồi của thành mạch.
  • Người mắc bệnh lý nền: Tiểu đường, rối loạn mỡ máu, hoặc bệnh thận mạn tính liên quan đến tổn thương mạch máu, tăng nguy cơ cao huyết áp.

Các triệu chứng cơn tăng huyết áp điển hình

Các triệu chứng tăng huyết áp điển hình gồm:

Đau đầu, đặc biệt ở vùng sau gáy

Đau đầu do tăng huyết áp thường xảy ra ở vùng sau gáy, dữ dội hơn vào buổi sáng và kèm cảm giác căng cứng ở cổ. Nguyên nhân là do áp lực máu tăng cao, gây ảnh hưởng đến mạch máu não. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm của nguy cơ đột quỵ.

dau dau la dau hieu cua tang huyet ap
Đau đầu là một trong những dấu hiệu điển hình cùa tăng huyết áp

Chóng mặt, mất thăng bằng

Chóng mặt, cảm giác quay cuồng hoặc mất thăng bằng thường xảy ra khi thay đổi tư thế đột ngột. Huyết áp cao làm giảm lượng máu và oxy cung cấp cho não, dẫn đến các triệu chứng này.

Khó thở, đánh trống ngực

Huyết áp cao làm tim hoạt động mạnh hơn, dẫn đến cảm giác khó thở, thở gấp, hồi hộp và đánh trống ngực. Các triệu chứng này thường xuất hiện khi vận động mạnh hoặc trong tình trạng stress. Đây là dấu hiệu tim mạch bị ảnh hưởng bởi huyết áp cao.

Mệt mỏi không rõ nguyên nhân

Mệt mỏi kéo dài, thiếu năng lượng ngay cả khi nghỉ ngơi, có thể do huyết áp cao làm giảm hiệu quả tuần hoàn máu. Tim phải làm việc quá mức để bơm máu qua các mạch máu bị thu hẹp hoặc xơ cứng.

met moi khong ro nguyen nhan
Người bị tăng huyết áp có thể cảm thấy mệt mỏi không rõ nguyên nhân

Mờ mắt và các vấn đề về thị lực

Huyết áp cao có thể gây tổn thương mạch máu võng mạc, dẫn đến các vấn đề như mờ mắt, nhìn không rõ hoặc mất thị lực tạm thời. Đây là dấu hiệu cảnh báo tổn thương nghiêm trọng ở mắt và các mạch máu khác trong cơ thể.

Các dấu hiệu cao huyết áp cảnh báo nguy hiểm

Tăng huyết áp không được kiểm soát kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng. Các dấu hiệu tăng huyết áp nguy hiểm gồm:

  • Đau ngực dữ dội: Cơn đau tức ở ngực trái, cảm giác như bị bóp nghẹt, có thể lan ra vai, cánh tay, cổ, hoặc hàm. Thường kèm khó thở, vã mồ hôi và chóng mặt, dấu hiệu cảnh báo nhồi máu cơ tim.
  • Chảy máu mũi: Huyết áp tăng đột ngột gây áp lực lớn lên các mạch máu nhỏ trong mũi, dẫn đến chảy máu.
  • Mất ý thức, lú lẫn: Huyết áp cao làm tổn thương mạch máu não, gây khó tập trung, rối loạn trí nhớ, lú lẫn hoặc ngất xỉu.
  • Phù nề: Tích nước gây sưng mềm ở tay, chân, mắt cá hoặc mặt; nhấn vào để lại vết lõm.
  • Buồn nôn, nôn ói: Huyết áp cao làm tăng áp lực trong sọ, ảnh hưởng trung tâm kiểm soát buồn nôn, dẫn đến nôn và buồn nôn liên tục.

Cách phát hiện và kiểm soát tình trạng cao huyết áp

Các phương pháp sàng lọc và chẩn đoán cao huyết áp:

  • Đo huyết áp: Để kiểm tra áp lực của máu lên thành động mạch thông qua chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương.
  • Xét nghiệm nồng độ cholesterol và lipid máu: Đánh giá nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch khác.
  • Xét nghiệm nồng độ creatinine máu: Đánh giá chức năng thận và mức độ tổn thương.
  • Xét nghiệm đo glucose máu: Đánh giá mức độ hoặc nguy cơ tiểu đường.
  • Điện tâm đồ (EG): Đánh giá hoạt động của tim, phát hiện bất thường như rối loạn nhịp tim, phì đại cơ tim.
  • Siêu âm tim: Đánh giá kích thước tim, phát hiện vấn đề như phì đại thất trái.
  • Siêu âm động mạch: Đánh giá tình trạng động mạch thu hẹp hoặc tắc nghẽn do xơ vữa hoặc các nguyên nhân khác.

Các phương pháp điều trị để kiểm soát cao huyết áp:

  • Thực hiện chế độ ăn uống DASH thiết kế cho bệnh nhân cao huyết áp.
  • Bổ sung chất xơ, vitamin và khoáng chất qua rau củ quả, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, v.v.
  • Hạn chế sử dụng nhiều muối, đường và thực phẩm nhiều chất béo bão hòa như đồ chiên rán, đồ ăn nhanh, đồ hộp, v.v.
  • Sử dụng các loại thuốc hạ huyết áp theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Có chế độ vân động phù hợp để giảm huyết áp, cải thiện sức khỏe tim mạch.

Cách phòng ngừa cao huyết áp

Phòng ngừa tăng huyết áp là một phần quan trọng để duy trì sức khỏe. Mọi người nên:

  • Hạn chế muối, không tiêu thụ quá 5g/ngày.
  • Bổ sung thực phẩm giàu kali như chuối, cam, khoai tây, cải bó xôi.
  • Ăn nhiều rau xanh, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein lành mạnh như cá, đậu.
  • Dành ít nhất 150 phút/tuần để tập thể dục cường độ vừa phải như đi bộ nhanh, bơi lội.
  • Hạn chế ngồi lâu, đặc biệt với dân văn phòng.
  • Bỏ thuốc lá: Hút thuốc làm tổn thương mạch máu, gây tăng huyết áp.
  • Hạn chế rượu bia: Không uống quá 2 đơn vị rượu/ngày đối với nam và 1 đơn vị/ngày đối với nữ.
  • Tránh đồ uống c

    an nhieu chat xo de ngan ngua tang huyet ap
    Ăn nhiều rau xanh, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein lành mạnh như cá, đậu để ngăn ngừa tăng huyết áp

Tăng huyết áp là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nhưng có thể kiểm soát và phòng ngừa nếu phát hiện kịp thời. Các triệu chứng tăng huyết áp như đau đầu, chóng mặt hay mờ mắt không nên bị xem nhẹ. Mọi người nên có thói quen đo huyết áp định kỳ, duy trì lối sống lành mạnh để duy trì sức khỏe.